Bài giảng Địa lí 9 - Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 - Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo)

1. Công nghiệp

- Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.

- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vài, sứ, quần áo, hàng dệt kim,.)

- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng.

 

pptx 30 trang Thái Hoàn 28/06/2023 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21: Vùng ĐBSH (tiếp theo) 
Tổ 4 
IV. Tình hình phát triển kinh tế 
Kể tên các ng à nh CN của vùng? 
1. Công nghiệp 
Hình 21.2. Lược đồ kinh tế Đồng bằng sông Hồng 
1. Công nghiệp 
- Hình th à nh từ rất sớm v à phát triển trong thời kì Đ ổi mới (1986). 
- Khu vực công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002). 
NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM 
Chế biến đồ hộp 
Chế biến thịt g à 
Chế biến thủy sản 
Chế biến thịt lợn 
Ng à nh công nghiệp cơ khí 
Đóng tàu 
NGÀNH SẢN XUẤT HÀNG 
TIÊU DÙNG 
CÔNG NGHIỆP MAY - HẢI PHÒNG 
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TRONG NHÀ MÁY DỆT HÀ NỘI 
GỐM SỨ - HẢI D ƯƠN G 
1. Công nghiệp  
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí. 
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vài, sứ, quần áo, hàng dệt kim,..) 
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng. 
Các sản phẩm công nghiệp quan trọng của Đồng bằng sông Hồng 
Máy cơ khí 
Thiết bị điện tử 
H à ng tiêu dùng 
Động cơ điện 
Phương tiện giao thông 
Dệt may 
Khó Khăn 
- Thiếu nguồn nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, nhất là khoáng sản do tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSH không thật phong phú. 
- Ô nhiễm môi trường. 
- Công tác quản lí kém 
... 
Biện pháp: 
- Chung tay bảo vệ môi trường. 
- Nâng cao công tác quản lí. 
- Xử lí nước thải trước khi đổ ra. 
2. Nông nghiệpa) Trồng trọt 
- Diện tích v à tổng sản l ượng l ươn g thực đứng thứ 2 sau đ ồng bằng sông Cửu Long nh ư ng n ă ng suất đứng đầu cả nước. 
- Nguyên nhân do có trình độ thâm canh cao. 
Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp 
- Có mùa đô ng d à i, cơ cấu cây trồng đa dạng: ngô, khoai tây, su h à o đem lại hiệu quả kinh tế cao, giải quyết vấn đề lương thực cho vùng Đồng bằng sông Hồng v à xuất khẩu một số rau quả ôn đới .  
Cơ cấu cây trồng đa dạng 
Cây vụ đông 
X à lách 
Cải cúc(Tần ô) 
Cải 
Dưa chuột 
Mướp đắng 
Cải bắp 
C à chua 
Súp lơ 
Su h à o 
H à nh Tây 
Khoai Tây 
C à rốt 
Sản xuất vụ đông 
Ngô 
- Sản xuất vụ đô ng trở th à nh vụ sản xuất chính ở ĐBSH đem lại hiệu quả kinh tế cao: cây ngô đông, khoai tây, su hào vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương. 
b) Chăn nuôi 
- Chăn nuôi phát triển, đặc biệt l à nuôi lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất nước (27,2%) 
- Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển. 
Khó khăn trong phát triển nông nghiệp 
* Khó khăn: - Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do sự mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng, số lao động dư thừa. - Sự thất thường của thời tiết như: bảo, lũ, sương giá. - Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không đúng phương pháp, không đúng liều lượng . 
* Hướng giải quyết khó khăn: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các ngành khác hoặc đi lập nghiệp nơi khác. - Thâm canh,tăng vụ, khai thác ưu thế rau vụ đông. - Hạn chế dùng phân hoá học, sử dụng phân vi sinh, dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp, liều lượng  
3. Dịch vụ 
- Chiếm tỉ trọng cao v à ng à y c à ng t ă ng, phát triển mạnh l à GTVT, b ư u chính viễn thông. 
- Có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử... 
- H à Nội, Hải Phòng l à 2 trung tâm dịch vụ l ớn . 
Đảo Cát B à 
Côn Sơn – Kiếp Bạc 
 Cúc Phương 
Tam Cốc – Bích Động 
Văn miếu Quốc Tử Giám 
Lăng Bác 
Văn miếu Quốc Tử Giám 
Côn Sơn – Kiếp Bạc 
Lễ hội khai xuân ở chùa Hương 
Đường v à o chùa Hương 
Bãi biển Đồ Sơn 
Đảo Cát B à 
2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm. - Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.- Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc... 
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_9_bai_21_vung_dong_bang_song_hong_tiep_theo.pptx