Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Thuận lợi

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình
* Địa hình: có sự phân hóa rõ rệt

- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh, hiểm trở ở phía Bắc, địa hình núi trung bình ở phía Đông Bắc

- Địa hình đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng Trung du Bắc Bộ

=> Địa hình thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp

 

pptx 20 trang Thái Hoàn 28/06/2023 1870
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ 9 
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
Nhóm 4 – 9A2 
 Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước với nhiều thế mạnh về địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. Giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc có sự chênh lệch đáng kể về một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội. 
Các n ội dung chính của bài học 
I . Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
II . Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
III . Đặc điểm dân cư, xã hội 
TỔNG QUÁT VỀ VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
Vị trí địa lí 
* Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta : 
- Phía Bắc giáp Trung Quốc 
- Phía Nam giáp vùng Bắc Trung Bộ 
- Phía Tây giáp Lào 
- Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ 
2. Giới hạn lãnh thổ 
- Diện tích: 100.965 km 2 chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước 
- Dân số 11,5 triêu người chiếm 14,4% dân số cả nước (2002 ) 
- Có đường bờ biển dài 
=> Lãnh thổ giàu tiềm năng, dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước 
* Ý nghĩa của vị trí: 
- Vị trí vùng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc giao lưu kinh tế trao đổi hàng hoá với các vùng trong nước, với nước bạn Trung Quốc, Lào (qua các cửa khẩu ) và các nước trong khu vực Châu Á -Thái Bình Dương và thế giới (qua các cảng ) 
Vị trí của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa như thế nào ? 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
Thuận lợi 
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình  * Địa hình : có sự phân hóa rõ rệt 
- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh , hiểm trở ở phía Bắc, địa hình núi trung bình ở phía Đông Bắc 
- Địa hình đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng Trung du Bắc Bộ 
=> Địa hình thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp 
* Khí hậu: 
- Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh -> cơ cấu cây trồng đa dạng gồm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới 
* Khoáng sản : đa dạng, giàu có nhất cả nước, nhiều loại trữ lượng lớn -> phát triển công nghiệp khai khoáng 
* Sông ngòi: nhiều sông lớn, trữ lượng thủy điện dồi dào -> thuận lợi để phát triển thủy điện 
* Đất đai : đa dạng, gồm đất feralit và đất phù sa -> thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, cây lương thực, cây ăn quả 
* Vùng biển : vùng biển Quảng Ninh thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,...) 
- Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế 
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
2. Khó khăn 
- Về mặt tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng gặp không ít khó khăn: 
 + Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải cũng như tổ chức sản xuất và đời sống, nhất là ở vùng cao và biên giới 
 + Khoáng sản tuy nhiều chủng loại, phân bô khá tập trung, song trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp 
 + Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn tới xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, làm cho chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng 
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
Dựa vào hình 17.1, xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông có tiềm năng phát triển thuỷ điện: sông Đà, sông Lô, sông Gấm, sông Chảy 
* Các mỏ khoáng sản: 
- Than: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên. 
- Sắt: Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang. 
- Thiếc: Cao Bằng, Tuyên Quang. 
- Apatit: Lào Cai. 
* Các dòng sông: 
- Sông Đà: từ thượng nguồn vùng núi cao Tây Bắc chảy qua Sơn La xuống Hòa Bình. 
- Sông Lô, sông Chảy, sông Gâm là các nhánh sông thuộc vùng thượng nguồn của hệ thống sông Hồng (chảy qua lãnh thổ các tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang vùng Đông Bắc) 
- Các tài nguyên: 
 + Tài nguyên nước: (gồm nguồn nước và thuỷ năng) tập trung chủ yếu ở Tây Bắc (sông Đà ) 
 + Tài nguyên khoáng sản tập trung ở phía Đông Bắc: Than, sắt, đồng, chì, kẽm, apatit 
 + Tài nguyên biển: gồm có một vùng biển giàu tiềm năng nằm ở trong vịnh Bắc Bộ 
 + Tài nguyên du lịch: khá phong phú về du lịch tự nhiên lẫn du lịch nhân văn . 
 + Tài nguyên rừng: có cả ở Đông Bắc và Tây Bắc nhưng hiện nay đang bị cạn kiệt nhiều do việc chặt phá bừa bãi 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
Đập thủy điện Hòa Bình 
Khai thác than đá ở Quảng Ninh 
Vịnh Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh 
Đỉnh Fansipan cao nhất khu vực Đông Nam Á 
III. Đặc điểm dân cư, xã hội 
- Có trên 30 dân tộc ít người cùng sinh sống, người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương 
- Có sự chênh lệch giữa Tây Bắc và Đông Bắc về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội 
- Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện 
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
III. Đặc điểm dân cư, xã hội 
* Thuận lợi: 
- Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ) 
- Đa dạng về văn hóa 
* Khó khăn: 
- Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế 
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn 
Ruộng bậc thang 
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
NHỮNG ĐIỂM MẠNH CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
Phát triển về khai thác khoáng sản 
Nhiều nhà máy thuỷ điện 
 Đây là vùng giàu nhất nước ta về khoáng sản (than ở Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn; sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang; thiếc ở Cao Bằng, chì + kẽm ở Bắc Cạn, apatit ở Lào Cai, đồng ở Sơn La ...) 
Tiềm năng thuỷ điện rất lớn, tập trung trên hệ thống sông Hồng (37% trữ lượng cả nướ c) 
NHỮNG ĐIỂM MẠNH CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
Phát triển về du lịch 
Du lịch sinh thái ở Sa Pa, Tam Đảo, Ba Bể 
Du lịch hướng về cội nguồn ở Đền Hùng, Pác Bó 
Du lịch biển ở vịnh Hạ Long 
Phát triển về kinh tế biển 
Du lịch biển ở Quảng Ninh (vịnh Hạ Long ) 
Nuôi trồng, khai thác hải sản (vùng biển Quảng Ninh và các đảo ) 
NHỮNG ĐIỂM MẠNH CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
Có diện tích rộng, khí hậu mát mẻ nên có nhiều đồng cỏ thích hợp cho chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa 
Có trồng nhiều hoa màu nên nguồn thức ăn dồi dào, chăn nuôi lợn phát triển 
Diện tích rộng, có nhiều loại đất, khí hậu với một mùa đông lạnh thích hợp với việc phát triển các cây công nghiệp ưa lạnh 
Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ là chè, cây dược liệu, rau quả ôn đới, cận nhiệt 
Phát triển về chăn nuôi gia súc 
Phát triển về trồng cây công nghiệp 
1 số hình ảnh về vùng trung du và miền núi Bắc Bộ 
CỦNG CỐ BÀI HỌC 
Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm: 
A. 11 tỉnh 
B. 15 tỉnh 
C. 13 tỉnh 
D. 14 tỉnh 
Câu 2 : Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ : 
A. Đồng 
B. Sắt 
C. Đá vôi 
D. Than đá 
Câu 3 : Tỉnh nào sau đây của vùng giáp biển 
A. Thái Bình B . Quảng Ninh C. Lạng Sơn D . Nam Định 
Câu 4 : Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông nào ? 
A. Sông Đà B . Sông Lô C . Sông Chảy D . Sông Hồng 
Câu 4 : Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ được chia thành mấy vùng? 
1 vùng 
2 vùng 
3 vùng 
4 vùng 
Câu 5 : Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích bao nhiêu? 
K hoảng 116.000 km² 
Khoảng 116.300 km² 
Khoảng 116.600 km² 
Khoảng 116.900 km² 
Câu 6 : Về mặt tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây? 
chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình . 
chịu tác động rất lớn của biển. 
chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ. 
D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_9_bai_17_vung_trung_du_va_mien_nui_bac.pptx