Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Trần Thị Xuân

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Trần Thị Xuân

THẢO LUẬN NHÓM: 3 phút

Nhóm 1: Xác định giới hạn của tiểu vùng Đông Bắc? Cho biết điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế?

Nhóm 2: Xác định giới hạn của tiểu vùng Tây Bắc? Cho biết điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế?

Nhóm 3: Nêu những khó khăn về mặt tự nhiên của vùng và giải pháp khắc phục?

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Tiểu vùng Đông Bắc:

ppt 49 trang hapham91 10220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Trần Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘGV: TRẦN THỊ XUÂNSỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ Tiết 19 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổXác định giới hạn, vị trí địa lí và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? Vị trí địa lí :Là lãnh thổ phía bắc nước ta chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, có đường biên giới dài. Diện tích:100.965km2.- Giới hạn : ở phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp ĐBLào, phía nam giápđồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.Ý nghĩa: Thuận tiện giao lưu với nước ngoài và các vùng trong nước, là lãnh thổ giàu tiềm năng. Tiết 19 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên THẢO LUẬN NHÓM: 3 phút Nhóm 1: Xác định giới hạn của tiểu vùng Đông Bắc? Cho biết điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế? Nhóm 2: Xác định giới hạn của tiểu vùng Tây Bắc? Cho biết điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế? Nhóm 3: Nêu những khó khăn về mặt tự nhiên của vùng và giải pháp khắc phục? Tiết 19 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Tiểu vùng Đông Bắc: Nhóm 1: Xác định giới hạn của tiểu vùng Đông Bắc? Đặc điểm tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng?Khoáng sảnTổng số (%)ĐBSHồngTrung du và miền núi Bắc BộĐông Nam BộBắc Trung BộCác vùng khácThan100-99,9-0,1-Quặng sắt100-38,7-61,3-Bô xít100-30--70Dầu khí10010-90--Đá vôi100850-402Apatít100100---Trữ năng thuỷ điện100566,27,830CƠ CẤU TÀI NGUYÊN THEO LÃNH THỔ GIÀU TÀI NGUYÊN NHẤT NƯỚC TA- Địa hình núi trung bình và núi thấp.- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.KHAI THÁC KHOÁNG SẢNTHAN SẮT APATÍT ĐỒNGNHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ, CẨM PHẢTHỦY ĐIỆN THÁC BÀ- Phát triển công nghiệp khai khoáng, nhiệt điện. CÂY LƯƠNG THỰC, RAU, ĐẬUGIẢO CỔ LAMATI SÔQUẾ- Trồng cây công nghiệp, dược liệu.CHÈĐÀOBƯỞIMẬNTRỒNG RỪNG, CÂY ĂN QUẢRỪNG Du lịch sinh thái và kinh tế biển. Tiết 19 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1. Tiểu vùng Đông Bắc: 2. Tiểu vùng Tây Bắc:Nhóm 2: Xác định giới hạn của tiểu vùng Tây Bắc? 	Đặc điểm tự nhiên, thế mạnh kinh tế của tiểu vùng?- Địa hình núi cao, cắt xẻ mạnh.- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. HÒA BÌNHTHỦY ĐIỆN SƠN LA LỚN NHẤT, HIỆN ĐẠI NHẤT ĐÔNG NAM ÁPHÁT TRIỂN MẠNH THỦY ĐIỆNCHĂN NUÔI GIA SÚCTRỒNG RỪNG CAO SU- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. Tiết 19 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1. Tiểu vùng Đông Bắc: 2. Tiểu vùng Tây Bắc: 3. Khó khăn:Nhóm 3: Nêu những khó khăn về mặt tự nhiên của vùng và giải pháp khắc phục?LŨ QUÉT, LỞ ĐẤT RÉT HẠIBIỆN PHÁPLŨ QUÉT, LỞ ĐẤT RÉT HẠI- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất 	thường, đất đai bị xói mòn, sạt lở, lũ quét,..- Trữ lượng khoáng sản nhỏ, khai khai thác phức tạp. BIỆN PHÁP Tiết 19 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:III. Đặc điểm dân cư, xã hội:CÓ TRÊN 30 DÂN TỘC SINH SỐNGDT TÀYDT THÁIDT MƯỜNGDT MÔNG Đặc điểm: + Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người và người Việt.Tiêu chíĐơn vị tínhĐông BắcTây Bắc Cả nướcMật độ dân sốNgười/km213663233Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số %1,32,21,4Tỉ lệ hộ nghèo %17,113,3Bình quân thu nhập đầu người 1 thángNghìn đồng 210,0295,0Tỉ lệ người lớn biết chữ %89,373,390,3Tuổi thọ trung bình Năm68,265,970,9Tỉ lệ dân số thành thị %17,312,923,6MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, Xà HỘI CỦA VÙNG 1999Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của tiểu vùng Đông Bắc so với Tây Bắc?Vì sao các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tiểu vùng Tây Bắc luôn thấp hơn Đông Bắc?+ Trình độ dân cư, xã hội chênh lệch giữa 2 tiểu vùng. + Đời sống các dân tộc được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới.Vì sao Trung Du là địa bàn đông dân, kinh tế- xã hội phát triển hơn Miền Núi?Có vị trí liền kề với đồng bằng sông Hồng, nguồn nước khá dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt, khí hậu đỡ khắc nghiệt hơn. Có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đã hình thành và đang phát triển, là địa bàn trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc. Nguồn đất tương đối lớn, giao thông dễ dàng. DI SẢN VĂN HÓA QUỐC GIA: RUỘNG BẬC THANG HOÀNG SU PHÌ (HÀ GIANG)- Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác đất dốc, chăn nuôi gia súc), đa dạng về văn hóa.Nêu một số khó khăn trong đời sống xã hội của vùng hiện nay?MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌCĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ VỀ VĂN HÓA - khó khăn: về đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. Giải pháp để góp phần nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng?XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HOÀN THIỆNĐIỆNĐƯỜNGTRẠMTRƯỜNG Tiết 19 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội1. Xác định giới hạn vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ?CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁXác định giới hạn, vị trí địa lí và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?2. Điều kiện tự nhiên của miền núi Bắc Bộ đã đã gây trở ngại đến sự phát triển kinh tế như thế nào?CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ Điều kiện tự nhiên của miền núi Bắc Bộ đã gây trở ngại đến sự phát triển kinh tế:- Địa hình bị chia cắt sâu sắc gây trở ngại cho việc giao thông , đi lại, khai thác và vận chuyển khoáng sản.- Thời tiết diễn biến thất thường ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và giao thông vận tải.- Địa hình có độ dốc lớn nên đất đai dễ bị xói mòn, bạc màu. Học bài và làm bài tập bài 2, 3 SGK/65 Chuẩn bị bài 18 tiết sau, học: xem kĩ hình 18.1 và suy nghĩ các câu hỏi trong bài Đem theo máy tính để làm bài.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾPBÀI HỌC KẾT THÚCTẠM BIỆT CÁC EM

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_bai_17_vung_trung_du_va_mien_nui_bac.ppt