Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
ĐÔ THỊ HÓA
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 – 2016
1. Dựa vào bảng 3.1, hãy nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn từ 1990 – 2016.
2. Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ảnh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào ?
3. Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AI HIỂU BIẾT? Các dịa danh bên phải có điểm nào khác nhau? LÀO CAI TUYÊN QUANG QUẢNG NAM LÂM ĐỒNG NGHỆ AN HÀ GIANG Lũng Cú Đà Lạt Y Tý Vinh Tân Trào Hội An Thành phố Xã/bản/làng Có sự khác nhau về đặc điểm quần cư và dân số BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ 98 000 000 Diện tích VN là 331 212 km 2 và dân số 98 triệu người. Hãy tính trung bình mỗi km 2 có bao nhiêu người sinh sống? 331 212 296 người/km 2 I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ + Dựa vào bảng trên hãy so sánh mật độ dân số của nước ta so với thế giới 2016 ? + Nêu nhận xét về mật độ dân số của nước ta qua các năm . Bảng mật độ dân số trung bình thế giới và Việt Nam giai đoạn 1995 – 2016 (người/km 2 ) Năm 1995 2010 2015 2016 Thế giới 43 51 55 56 Việt Nam 218 263 277 280 I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Quan sát bản đồ, xác định các khu vực đông dân và thưa dân nhất nước đồng thời lí giải tại sao? I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ ĐỒNG BẰNG Giữa các đồng bằng/miền núi cũng có sự chênh lệch về dân cư MIỀN NÚI Địa hình bằng phẳng Khai thác lâu đời Hạ tầng phát triển Địa hình hiểm trở Kinh tế chậm phát triển Hạ tầng hạn chế Nông thôn dân cư đông hơn thành thị Trung bình HN có 2.398 người/km2 và TP Hồ Chí Minh, 4.363 người/km2 Mật độ dân số theo vùng Vùng nào có mật độ cao nhất? Vùng nào có mật độ thấp nhất Cao nhất: Đồng bằng sông Hồng Thấp nhất Tây Bắc và Tây Nguyên 1. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Đồng bằng đông đúc Miền núi thưa thớt Do sự tác động tổng hợp: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (địa hình, khí hậu, đất trồng ) và kinh tế xã hội (hạ tầng, kinh tế ) Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2016 (%) Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 2995 20,8 79,2 2000 24,2 75,8 2005 26,9 73,1 2010 30,5 69,5 2016 34,5 65,5 Nhận xét về phân bố dân cư nươc sta theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1990 – 2016 II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Thành thị Nông thôn Hoàn thành bảng so sánh hai loại hình quần cư trong thời gian 2 phút. TIÊU CHÍ QC THÀNH THỊ QC NÔNG THÔN Kiến trúc Mật độ Chức năng Hạ tầng Số lẻ phân tích quần cư thành thị Số chẵn phân tích quần cư nông thôn Hiện đại Rất cao Hiện đại Đơn giản Hiện đại Còn thấp Nông nghiệp Hạn chế NHỮNG SẮC MÀU NÔNG THÔN Kinh tế nông nghiệp chiếm vai trò chính Hiện đang da dạng hơn Hà Giang An Giang Sơn La Phú Thọ AI NHANH MẮT HƠN AI? Quan sát Atlat, hãy đọc tên các đô thị có; Số dân trên 1 triệu người Số dân từ 350 đến 1 triệu người Từ 100 nghìn đến 350 người Tỉnh em có đô thị nào? NHỮNG SẮC MÀU THÀNH THỊ Hãy gọi tên các đô thị TW nước ta qua các hình trên Hà Nội Cần Thơ Đà Nẵng Hải Phòng Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 – 2016 Năm 1990 1995 2005 2010 2016 Số dân thành thị (triệu người) 12,9 14,9 22,3 22,3 26,5 Tỉ lệ dân thành thị (%) 19,5 20,8 27,1 30,5 34,4 ĐÔ THỊ HÓA 1. Dựa vào bảng 3.1, hãy nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn từ 1990 – 2016. 2. Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ảnh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào ? 3. Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá. III. Đô thị hoá - Quá trình đô thị hoá ở nước ta được gắn liền với quá trình CNH - Quá trình đô thị hoá đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao (Số dân và tỉ lệ dân thành thị đều tăng, tăng nhanh giai đoạn 1995-2016). ĐÔ THỊ HÓA Năm 1985 1995 2010 2020 Số dân thành thị (nghìn người) 11360,0 14938,1 26515,9 35932,7 Tỉ lệ (%) 18,97 20,75 30,50 36,82 Tính tốc độ tăng dân số thành thị 2020 so 1985 Đô thị hóa tác động tích cực và hạn chế như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội? III. ĐÔ THỊ HÓA KINH TẾ GDP 70 % Thu hút vốn Xuất khẩu nhiều Thị trường lớn XÃ HỘI Chất lượng CS Hạ tầng Dịch vụ MÔI TRƯỜNG Môi trường sống Mức độ ô nhiễm Nguồn nước, không khí, đất Đô thị hóa nước ta chậm, trình độ còn thấp. Các đô thị hầu hết vừa và nhỏ III. Đô thị hoá - Quá trình đô thị hoá ở nước ta được gắn liền với quá trình CNH - Quá trình đô thị hoá đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao (Số dân và tỉ lệ dân thành thị đều tăng, tăng nhanh giai đoạn 1995-2016). - Trình độ đô thị hoá nước ta còn thấp (Tỉ lệ dân đô thị thấp, cơ sở hạ tầng đô thị: giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội, vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới). Nhà ổ chuột gây ô nhiễm ở TP.HCM Đô thị hiện đại bậc nhất Vấn đề nào đang diễn ra? Nguyên nhân của vấn đề là gì? Covid 19 chủng Delta đang gây tác động mạnh mẽ. Nhiều người bỏ phố về quê trốn dịch. Hết dịch, em sẽ ủng hộ hay phản đối họ quay trở lại đô thị. Vì sao? Nêu 3 lí do thuyết phục của em. ỦNG HỘ HAY PHẢN ĐỐI Viết ra note trong 1 phút Gọi số ngẫu nhiên trình bày trong 1 phút VIỆC LÀM – THU NHẬP TÔI QUYẾT ĐOÁN Là người lao động, em hãy quyết định mình đi tiếp hay ở lại xây dựng quê hương? NHÀ NƯỚC NHÀ DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THẾ MẠNH Bình chọn qua menti ĐỘI NÀO NHANH HƠN Thiết kế 1 sơ đồ tóm tắt bài học Thời gian 5 phút Tiêu chí: + Rõ ràng, cân đối + Kiến thức ngắn gọn, từ khóa + Có màu sắc phân biệt theo nhánh và thông tin chữ HS làm việc cá nhân THỬ THÁCH CHUYÊN GIA Về nhà làm 1 điều tra theo bảng, khảo sát tối thiểu 5 người HỌ TÊN TUỔI NGHỀ NGHIỆP THỜI GIAN LÀM ĐÓNG BẢO HIỂM MỨC THU NHẬP CHI TIÊU HÀNG THÁNG TÍCH LŨY THU NHẬP KÌ VỌNG GIẢI PHÁP Nộp sản phẩm tuần sau Trình bày ngắn gọn trước lớp Nêu mục tiêu việc làm của em tương lai
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_bai_3_phan_bo_dan_cu_va_cac_loai_hinh.pptx