Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

Nguồn lao động và sử dụng lao động

Nguồn lao động

Dồi dào, tăng nhanh, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư và thủ công.

Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng đồng thời gây sức ép đến vấn đề giải quyết việc làm

Lao động còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn

Để nâng cao chất lượng lao động cần thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề

 

pptx 21 trang Thái Hoàn 28/06/2023 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
1 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
Nguồn lao động và sử dụng lao động 
Vấn đề việc làm 
Chất lượng cuộc sống 
2 
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 
3 
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
Nguồn lao động và sử dụng lao động 
1. Nguồn lao động 
- Giải pháp: Có kế hoạch giáo dục, đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rông đào tạo, dạy nghề 
4 
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
Nguồn lao động và sử dụng lao động 
Nguồn lao động 
Dồi dào, tăng nhanh, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư và thủ công. 
Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng đồng thời gây sức ép đến vấn đề giải quyết việc làm 
Lao động còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn 
Để nâng cao chất lượng lao động cần thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề 
5 
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
Nguồn lao động và sử dụng lao động 
2. Sử dụng lao động 
6 
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
Nguồn lao động và sử dụng lao động 
2. Sử dụng lao động 
- Phần lớn lao động tập trung ngành nông-lâm-ngư nghiệp 
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực trong những năm gần đây 
7 
Nguồn lao động và sử dụng lao động 
2. Sử dụng lao động 
Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi: 
Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng 
Tỉ trọng lao động trong khu vực nông lâm ngư giảm, phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa đất nước hiện nay 
8 
Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nên thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%(2003) 
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
II. Vấn đề việc làm 
9 
Chính phủ họp thường kỳ có quyết sách phát triển kinh tế 
 Thành lập diễn đàn, kêu gọi đầu tư. 
10 
11 
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
II. Vấn đề việc làm 
Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị còn cao 
Tỉ lệ thời gian làm việc chưa được sử dụng ở nông thôn còn nhiều 
12 
Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân 
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 
III. Chất lượng cuộc sống 
13 
Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu người tăng ,người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn 
14 
III. Chất lượng cuộc sống 
Chất lượng cuộc sống của nhân dân còn thấp 
Chất lượng cuộc sống đang ngày càng được cải thiện, tuy nhiên chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn 
15 
Củng cố: 
* * Giải pháp vấn đề giải quyết việc làm: 
- Phân bố lại dân cư và lao động 
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 
- Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ tại thành thị. 
- Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ 
- Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. 
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 
16 
Dặn dò 
4.Vẽ biểu đồ về cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành phần kinh tế 2015- 2017 . 
17 
* Cách vẽ biểu đồ tròn : 
Bước1 : Xử lí số liệu 
Bước2 : Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc: 
1. Vẽ 1 vòng tròn,vẽ từ “tia 12 giờ”, vẽ thuận chiều kim đồng hồ 
2. Vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. 
3. Ghi trị số phần trăm vào các hình quạt tương ứng 
4. Vẽ đến đâu kí hiệu đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú giải 
25 % 
19 
CHUẨN BỊ BÀI 5 THỰC HÀNH 
20 
21 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_9_bai_4_lao_dong_va_viec_lam_chat_luong.pptx