Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 2, Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Đình Nhã

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 2, Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Đình Nhã

Nhóm 1: Quan sát hình 2.1, nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăngnhanh? Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay ?

Nhóm 2: Dựa vào bảng 2.1, cho biết các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất và cao hơn mức trung bình của cả nước? Nguyên nhân ?

ppt 32 trang hapham91 4361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 2, Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Đình Nhã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Đình NhãPHÒNG GD & ĐT QUẬN HÀ ĐÔNGTRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔNNăm học: 2020-2021I. Số dânTiết 2-Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐDựa vào thông tin SGK, cho biết dân số của nước ta là bao nhiêu ? Diện tích phần đất liền nước ta đứng thứ mấy trên thế giới ? Số dân của nước ta đứng thứ mấy trên thế giới ? Từ đó, rút ra nhận xét về số dân của nước ta ?- Năm 1999 : 76,3 triệu người, năm 2002 là 79,7 triệu người.- Năm 2003 : 80,9 triệu người.- Năm 2009 là 86 triệu người.- Năm 2014 số dân là 90 triệu người.Đứng hạng 14 thế giới và thứ 3 khu vực Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin. I. Số dânBài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ- Năm 2014 số dân là 90 triệu người, xếp thứ 14 trên thế giới. Việt Nam là nước đông dân. II. Gia tăng dân số Nhóm 2: Dựa vào bảng 2.1, cho biết các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất và cao hơn mức trung bình của cả nước? Nguyên nhân ? THẢO LUẬN NHÓM ( 5 phút)GV chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: Quan sát hình 2.1, nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăngnhanh? Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay ?NămTriệu người 0 15 30 45 60 75 90195423,8 34,9 19651976 	 49,2 64,4 1989 79,7 2002 2007 85,2Biểu đồ thể hiện sư gia tăng dân số nước ta thời kì 1954-2007=> Vì có số dân đông, tỉ lệ tử thấp, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG - Môi trường: bị ô nhiễm- Tài nguyên: Đất, nước, khoáng sản: bị cạn kiệtĐỐI VỚI KINH TẾ- Phát triển kinh tế: chậm - Thu nhập bình quân đầu người: thấpĐỐI VỚI XÃ HỘI Việc làm: thiếu- Y tế, giáo dục, văn hóa: phát triển chậm - Các tệ nạn xã hội: phát sinh HẬU QUẢ CỦA DÂN SỐ ĐÔNG VÀ TĂNG NHANHBÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐĐói nghèoTrẻ em thất họcBệnh viện quá tảiGiao thông tắc nghẽnThất nghiệpKhai thác vàngKhai thác thanTài nguyên cạn kiệtChặt phá rừngĐốt rừng làm rẩyNhóm 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay?=> Bình quân GDP/ người/ năm và bình quân lương thực/người/ năm của cả nước tăng, giảm bớt gánh nặng phụ thuộc, kinh tế-xã hội phát triển và ổn định. Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và việc bảo vệ tài nguyên môi trường của đất nước.TÀI NGUYÊN CẠN KIỆT ÙN TẮC GIAO THÔNG, THIẾU NHÀ Ở, BỆNH VIỆN,..GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNGTHIẾU NHÀ TRẺ VÀ TRƯỜNG HỌCCHEN LẤN MUA ĐƠN VÀO LỚP 1 Ở HÀ NỘI 12/5/2012 Lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta? ĐÁP ỨNG CÁC NHU CẦU KINH TẾ-XÃ HỘINÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNGI. Số dân- Năm 2014 số dân là 90 triệu người, xếp thứ 14 trên thế giới. Việt Nam là nước đông dân. II. Gia tăng dân số- Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm còn 1,43% nhờ chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.III. Cơ cấu dân sốBài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐNhóm tuổiNăm 1979Năm 1989Năm 1999 NamNữNamNữNamNữ0-1421,820,720,118,917,416,115-5923,826,625,628,228,430,060 trở lên2,94,23,04,23,44,7Tổng số48,551,548,751,349,250,8Bảng 2.2: Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)Nam < Nữ 3%Nam < Nữ 2,6%Nam < Nữ 1,6%42,53933,5 9%50,453,858,47,17,28,1 8% 1%Dựa vào bảng 2.2/9, nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979-1999 ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999?Năm 2005 so với 1999, nhóm 0-14 tuổi giảm 6,5%, nhóm 15-59 tuổi tăng 5,6% và nhóm 60 tuổi trở lên tăng 0,9%.60 tuổi trở lên114,3 bé trai/100 bé gái (năm 2014)Năm 2030 ở Việt Nam sẽ thừa trên 3 triệu đàn ông không có vợ và vào năm 2050, tình trạng thiếu phụ nữ ở độ tuổi kết hôn là 2,3 đến 4,3 người.III. Cơ cấu dân số- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. + Nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm dần. + Nhóm tuổi 15-59 tuổi và 60 tuổi trở lên tăng dần.- Hậu quả gây sức ép việc làm, làm gia tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. II. Gia tăng dân sốI. Số dânBài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐNăm197919992009Tỉ suất sinh32,226,217,6Tỉ suất tử7,27,36,7CỦNG CỐTỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2009. Đơn vị tính %oa. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét?b. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-2009? - Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: ta lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử của từng năm (đơn vị %) - Vẽ biểu đồ: vẽ 2 đường biểu diễn trên 1 hệ tọa độ: một đường thể hiện tỉ suất tử, một đường thể hiện tỉ suất sinh và khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. 2. Chuẩn bị bài 3 để tiết sau học, xem kĩ các hình và câu hỏi trong bài. 010203040%ONăm1979199932,5 19,97,25,6Tỉ suất sinhTỉ suất tửBiểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979-2009. Tỉ lệ GTDSTN 1999 là 19,9 %O - 5,6 %O = 14,3 %O = 1,43%Tỉ lệ GTDSTN 1979 là 32,5 %O - 7,2 %O = 25,3 %O = 2,53%2009 17,66,7I. Số dân- Năm 2014 số dân là 90 triệu người, xếp thứ 14 trên thế giới. Việt Nam là nước đông dân. II. Gia tăng dân số- Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm còn 1,43% nhờ chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau giữa các vùng: Thành thị và nông thôn.III. Cơ cấu dân sốBài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. + Nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm dần.+ Nhóm tuổi 15-59 tuổi và 60 tuổi trở lên tăng dần.- Hậu quả gây sức ép việc làm, làm gia tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. DẶN DÒ- Học bài.- Chuẩn bị bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.Tiết học kết thúc! Chúc các em vui và học giỏi!Hẹn gặp lại.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_2_bai_2_dan_so_va_gia_tang_dan_s.ppt