Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 32, Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 32, Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)

I. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng gồm: CN nặng, CN nhẹ và chế biến lương thực TP
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu:
+ Thành phố HCM chiếm 50% giá trị sản xuất CN toàn vùng
+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí
- Khó khăn:
+ Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất
+ Chất lượng môi trường đang bị suy giảm.

pptx 14 trang Thái Hoàn 28/06/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 32, Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38: Bài 32Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) 
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ 
- Quan sát lược đồ 32.2 nêu các ng à nh công nghiệp chủ yếu của ĐNB. 
- Nhận xét cơ cấu ng à nh hiện nay? 
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ v à chế biến lương thực thực phẩm. 
CƠ KHÍ 
ĐIỆN TỬ 
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM 
Lắp ráp ô tô ở TP.HCM 
Lắp ráp ti vi 
Sản xuất linh kiện điện tử 
D à n khoan dầu khí trên biển 
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ 
- Quan sát lược đồ 32.2 nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng ĐNB? 
- Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? 
 VŨNG TÀU 
BIÊN HÒA 
CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP 
TP HỒ CHÍ MINH 
 Sự phát triển công nghiệp đã gây ảnh hưởng đến môi trường của vùng như thế n à o? 
KHÍ THẢI 
RÁC THẢI 
 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 
NƯỚC THẢI CN 
TRÀN DẦU 
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (VEDAN) VÀ HẬU QUẢ SÔNG THỊ VẢI 
I. Tình hình phát triển kinh tế.1. Công nghiệp. - Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng gồm: CN nặng, CN nhẹ và chế biến lương thực TP - Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng  - Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu: + Thành phố HCM chiếm 50% giá trị sản xuất CN toàn vùng+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí - Khó khăn: + C ơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất  + C hất lượng môi trường đang bị suy giảm. 
- L à vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của cả nước: cao su (Bình Dương, Bình Phước, ĐN), hồ tiêu (Bình Phước, BR-VT, ĐN), điều (Bình Phước, Đồng Nai). 
CAO SU 
HỒ TIÊU 
CÀ PHÊ 
ĐIÊÙ 
Sầu riêng 
Chôm chôm 
Măng cụt 
Mít 
Vùng còn có thế mạnh về nhóm cây trồng n à o qua các ảnh trên ? 
 Qua các hình ảnh, em hãy cho biết tình hình phát triển chăn nuôi ở Đông Nam Bộ? 
NUÔI LỢN 
NUÔI VỊT 
NUÔI BÒ 
2. Nông nghiệp.  - Trồng trọt: + Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều  + Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng được chú ý phát triển.- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.- Lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.- Chăn nuôi: gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_32_bai_32_vung_dong_nam_bo_tiep.pptx