Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 38, Bài 34: Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 38, Bài 34: Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ

• 2) Nhận xét :

 Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31 , 32 , 33 :

• + Nhóm 1 + 2 : Hãy cho biết những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ? Ví dụ .

• + Nhóm 3 + 4 : Hãy cho biết những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động ? Ví dụ .

• + Nhóm 5 + 6 : Hãy cho biết những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kỹ thuật cao ? Ví dụ .

 

ppt 12 trang hapham91 3620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 38, Bài 34: Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDTNT ĐỒNG XUÂNTiết 38- Bài 34 .THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐƠNG NAM BỘ H14.1:LLƯỢC ĐỒ MẠNG LƯỚI GIAO THƠNG- Nhiều loại hình giao thơng: đường ơ tơ, đường sắt, đường biển, đường hàng khơng- Các tuyến đường trong hệ thống giao thơng thơng của vùng quy tụ tại thành phố Hồ Chí Minh tạo sự giao lưu trong vùng, liên vùng và quốc tế => TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thơng quan trọng hàng dầu ở Đơng Nam Bộ và cả nướcKIỂM TRA Dựa vào H14.1 hãy cho biết vì sao thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thơng quan trọng nhất vùng Đơng Nam Bộ và cả nước ? + Vị trí địa lí thuận lợi. + Cĩ tiềm lực kinh tế lớn hơn vùng khác. + Vùng phát triển năng động. + Số lao động cĩ kĩ thuật nhiều, nhạy bén với KHKT, năng động. H33.1: Biểu đồ tỉ trọng của ĐNB trong tổng số vốn đầu tư trực tiếo của nước ngồi vào Việt Nam năm 2003( cả nước =100%)49,950,1 Đơng Nam Bộ Các vùng khácKIỂM TRA Dựa vào H33.1 và kiến thức đã học : Nhận xét tỉ trọng nguồn vốn đầu tư vào Đơng Nam Bộ . Cho biết vì sao Đơng Nam Bộ cĩ sức hút mạnh mẽ vốn dầu tư nước ngồi? TIẾT 37-BÀI 34: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ Các ngành CN trọng điểmTên sản phẩmTỉ trọng so với cả nước (%)Khai thác nhiên liệuDầu thơ100.0ĐiệnĐiện sản xuất47,4Cơ khí – Điện tử Động cơ điêden77,8Hố chấtSơn hố học78,1Vật liệu xây dựngXi măng17,6Dệt mayQuần áo47,5Chế biến lương thực TPBia39,81. Bảng 34.1. Tỉ trọng một số SP tiêu biểu của các ngành CN trọng điểm ở Đơng Nam Bộ so với cả nước, năm 2001 (cả nước = 100%)Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số SP tiêu biểu của các ngành CN trọng điểm ở Đơng Nam Bộ so với cả nước . %Các sản phẩm tiêu biểu 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90100Dầu thôĐiện sản xuấtĐộng cơ điêdenSơn hóa học Xi măngQuần áo Bia10047.352.777.8 22.2 78.121.917.682.447.552.539.8 60.2Đông Nam BộCác vùng khácBIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ TRỌNG MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 200( CẢ NƯỚC =100% )2) Nhận xét : Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31 , 32 , 33 :+ Nhóm 1 + 2 : Hãy cho biết những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ? Ví dụ .+ Nhóm 3 + 4 : Hãy cho biết những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động ? Ví dụ .+ Nhóm 5 + 6 : Hãy cho biết những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kỹ thuật cao ? Ví dụ .a) Đánh dấu X vào các ô cho phù hợp với thực tế hoạt động của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ trong bảng sau :Các ngành công nghiệp trọng điểmTên sản phẩm tiêu biểu Nguồn nguyên , nhiên liệu Có sẵn trong vùng Nhập từ ngoài vùngKhai thác nhiên liệuDầu thô Điện Điện sản xuất Cơ khí – điện tử Động cơ điêdenHóa chất Sơn hóa học Vật liệu xây dựng Xi măng Dệt may Quần áo Chế biến lương thực thực phẩm Bia X X X X X X X b) Đánh dấu X vào các ô cho phù hợp trong bảng sau Các ngành công nghiệp trọng điểmTên sản phẩm tiêu biểu Đòi hỏi nhiều lao độngĐòi hỏi kỹ thuật caoKhai thác nhiên liệuDầu thô Điện Điện sản xuất Cơ khí – điện tử Động cơ điêdenHóa chất Sơn hóa học Vật liệu xây dựng Xi măng Dệt may Quần áo Chế biến lương thực thực phẩm Bia X X X X X X Xd) Hãy nêu vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước ?	 Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp .	+ Trong vùng đã hình thành một cụm các trung tâm công nghiệp lớn thuộc bậc nhất nước ta là Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước – Bình Dương – Vũng Tàu .	+ Một số ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. Hoạt động công nghiệp đã xây dựng được hai trung aâm chế xuất có quy mô lớn và trình độ hiện đại là Tân Thuận và LinhTrung ( TP.HCM ) . Số lượng các cơ sở công nghiệp của vùng thuộc vào loại nhiều nhất nước ta , năm 1999 riêng TpHCM đã chiếm 4,1% số cơ sở công nghiệp của cả nước , cơ cấu sản xuất cân đối , cơ cấu ngành đa dạng , bao gồm công nghiệp nặng , công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm . Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu khí , điện tử , công nghệ cao .	+ Giá trị công nghiệp của vùng dẫn đầu cả nước , chiếm khoảng 52% giá trị xuất khẩu của cả nước .Các ngành công nghiệp trọng điểmTên sản phẩm tiêu biểu Thực tế hoạt động của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ Sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có Sử dụng nhiều lao động Đòi hỏi kỹ thuật cao Khai thác nhiên liệuDầu thô Điện Điện sản xuất Cơ khí – điện tử Động cơ điêdenHóa chất Sơn hóa học Vật liệu xây dựng Xi măng Dệt may Quần áo Chế biến lương thực thực phẩm Bia XXXXXXXXXXXXBài tập :Điền dấu X vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho phù hợp :

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_38_bai_34_thuc_hanh_phan_tich_mo.ppt