Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 4, Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động.
a) Nguồn lao động.
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Đặc điểm
+ Thế mạnh: có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
+ Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 4, Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG BÀI HỌC Nguồn lao động và sử dụng lao động Vấn đề việc làm Chất lượng cuộc sống TIẾT 4-BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Tiết 4 - Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. Nguồn lao động và sử dụng lao động Đọc SGK, quan sát hình 4.1, hoàn thiện bảng dưới đây về nguồn lao động của nước ta: Nguồn lao động nước ta Biểu hiện Dẫn chứng 1. Quy mô 2. Tốc độ tăng 3. Chất lượng( thế mạnh và hạn chế ) 4. Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn Lớn Tăng nhanh Bình quân mỗi năm thêm hơn 1 triệu lao động Kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm ngư nghiệp, thủ công nghiệp . Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn 78.8 % lao động chưa qua đào tạo ( 2003) Lao động phần lớn ở nông thôn. Thành thị chiếm 24,2%, nông thôn chiếm 75,8% ( 2003) 1. Nguồn lao động và sử dụng lao động. a) Nguồn lao động. - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động. - Đặc điểm + Thế mạnh: c ó nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp. + Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn. Tiết 4- Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. Nguồn lao động và sử dụng lao động Dãy lẻ Quan sát hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu lao động; xu hướng và tốc độ thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành của nước ta Dãy chẵn Quan sát bảng 4.2 , nêu nhận xét về cơ cấu lao động; xu hướng và tốc độ thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta b) Sử dụng lao động. - Số lao động có việc làm tăng lên. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: + Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng. + Tỉ trọng lao động trong khu vực nông- lâm- ngư nghiệp giảm . Tiết 4-Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG II. Vấn đề việc làm Đọc SGK và liên thực tế trả lời các vấn đề sau Câu hỏi 1 Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Câu hỏi 2 Để giải quyết việc làm cần có những biện pháp gì? 2. Vấn đề việc làm. Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Khu vực nông thôn: thiếu việc làm - Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao. Tiết 4-Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG III. Chất lượng cuộc sống Đọc SGK, liên hệ thực tiễn cuộc sống, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ sau: +/ Câu hỏi 1: Nêu dẫn chứng chứng minh rằng chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện. +/ Câu hỏi 2: Nêu ví dụ chứng minh rằng chất lượng cuộc sống của dân cư còn có sự chênh lệch giữa các vùng , giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội. +/ Câu hỏi 3: Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta 3. Chất lượng cuộc sống. - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện: + Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3%). + Thu nhập bình quân đầu người tăng. + Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt. + Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm. + Nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi. - Hạn chế: chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư . Lực lượng lao động nước ta đông đảo là do: A Thu hút được nhiều lao động nước ngoài. B Dân số nước ta đông, trẻ. Nước ta là nước nông nghiệp, nên cần phải có nhiều lao động. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc. C D Luyện tập Hiện nay, lực lượng lao động nước ta tập trung chủ yếu ở: A Thành thị. B Nông thôn. Cao nguyên. Trung du. C D Luyện tập Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay vì: A Chất lượng lao động không được nâng cao. B Chủ yếu lao động tập trung ở thành thị. Mức thu nhập của người lao động thấp. Nguồn lao động dồi dào trong khi điều kiện kinh tế chưa phát triển. C D Luyện tập Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa là: A Nâng cao chất lượng cuộc sống cho đồng bào các dân tộc ít người. B Nâng cao chất lượng cuộc sống cho dân cư đô thị. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân vùng đồng bằng. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên mọi miền đất nước. C D Luyện tập Hướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_tiet_4_bai_4_lao_dong_va_viec_lam_cha.ppt