Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 46, Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo (Tiếp theo) - Vũ Thị Chung

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 46, Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo (Tiếp theo) - Vũ Thị Chung

II. PHÁT TIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN ĐẢO

3. Khai thác và chế biến khoáng sản

* Tiềm năng:  Biển nước ta có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, ti tan, muối.

* Thực trạng: 

- Nghề làm muối phát triển ở ven biển từ Bắc vào Nam, đặc biệt ở Nam Trung Bộ.

- Khai thác dầu khí phát triển mạnh.

* Phương hướng: Đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí. Phát triển CN lọc hóa dầu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

4. Phát triển giao thông vận tải biển

* Tiềm năng

- Gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.

- Có nhiều vũng, vịnh, cửa sông để xây dựng các cảng biển.

* Thực trạng

- Nước ta có khoảng 120 cảng biển, lớn nhất là cảng Sài Gòn.

- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ, hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ, Trung Bộ.

- Dịch vụ hàng hải phát triển toàn diện.

* Phương hướng

- Nâng cấp, cải tạo các cụm cảng cũ: Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng.

- Xây dựng các cảng nước sâu

III. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO

 

pptx 31 trang Thu Nhiên 18/01/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 46, Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo (Tiếp theo) - Vũ Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VỤ BẢNTRƯỜNG THCS XÃ ĐẠI THẮNG 
Tiết 46- Bài 39: 
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO ( t iếp) 
 Môn: Địa lí 9 
Giáo viên : Vũ Thị Chung 
Có 5 câu hỏi . 
HS v iết nhanh câu trả lời vào bảng phụ (giấy a3). 
THỜi GIAN: 10 giây/1 câu hỏi (riêng câu 5 thời gian trả lời trong 30 giây ). 
Hết giờ HS giơ đáp án . 
HS trả lời sai không được tiếp tục chơi nữa. 
Những HS còn trụ lại đến câu cuối sẽ là HS chiến thắng . 
NHÌN TỪ TỔ QUỐC 
GAME 
RUNG CHUÔNG VÀNG 
Câu hỏi 1 
Đường bờ biển của nước ta dài bao nhiêu km? 
ĐÁP ÁN 
A. Trên 2.260 km 
B. Trên 4.260 km 
C. Trên 3.260 km 
D. Trên 5.260 km 
RUNG CHUÔNG VÀNG 
Câu hỏi 2 
Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km 2 ? 
ĐÁP ÁN 
A. 1 triệu km 2 . 
B. 1,3 triệu km 2 . 
C. 1,5 triệu km 2 . 
D. 1,7 triệu km 2 . 
RUNG CHUÔNG VÀNG 
Câu hỏi 3 
Nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tiếp giáp với biển? 
ĐÁP ÁN 
A. 26 tỉnh/thành phố. 
B. 27 tỉnh/thành phố. 
C. 28 tỉnh/thành phố. 
D. 29 tỉnh/thành phố. 
RUNG CHUÔNG VÀNG 
Câu hỏi 4 
ĐÁP ÁN 
A. Bạch Long Vĩ. 
B. Phú Quốc. 
C. Phú Quý. 
D. Lý Sơn. 
RUNG CHUÔNG VÀNG 
Đảo nào có diện tích lớn nhất nước ta? 
Câu hỏi 5 
ĐÁP ÁN 
RUNG CHUÔNG VÀNG 
Hãy kể tên 4 ngành kinh tế biển của nước ta? 
1. Khai thác nuôi trồng và chế biển hải sản. 
2. Du lịch biển đảo. 
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển. 
4. Giao thông vận tải biển. 
Tiết 46- Bài 39 
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO ( t iếp theo) 
III. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO 
3. Khai thác và chế biến khoáng sản 
4. Phát triển giao thông vận tải biển 
1. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm MT 
2. Các phương hướng chính để bảo vệ TN và MT biển 
II. PHÁT TIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN ĐẢO 
3. Khai thác và chế biến khoáng sản 
4. Phát triển giao thông vận tải biển 
BƯỚC 1: 
 HÌNH THÀNH VÒNG CHUYÊN GIA 
Thành viên đánh số 1 đến hết 
Thời gian: 
4 phút 
Hoạt động: 
4 nhóm 
NHIỆM VỤ 
Dựa vào hình 39.2 và thông tin trong SGK hãy hoàn thành phiếu học tập . 
Nhóm 1, 2 : Khai thác và chế biến khoáng sản . Tại sao nghề muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ? 
Nhóm 3, 4 : Phát triển giao thông vận tải biển . Việc phát triển GTVT biển có ý nghĩa như thế nào đối với ngành ngoại thương nước ta? 
Phát triển tổng hợp kinh tế biểnđảo 
I 
Phiếu học tập 
Loại hình kinh tế biển 
Tiềm năng 
Thực trạng 
Phương hướng 
Khai thác và chế biến khoáng sản 
Phát triển giao thông vận tải biển 
BƯỚC 2: 
 HÌNH THÀNH VÒNG MẢNH GHÉP 
Thời gian: 
4 phút 
NHIỆM VỤ 
Các chuyên gia ở nhóm cũ cùng chia sẻ, nhận xét, bổ sung và hoàn thiện bảng trong phiếu học tập . 
Hết giờ các nhóm dán sản phẩm liên bảng. 
GV bốc thăm nhóm báo cáo , nhóm khác check đáp án, nhận xét, bổ sung. 
Các thành viên có cùng số thứ tự hình thành nhóm mới. 
Phát triển tổng hợp kinh tế biển 
II 
3. Khai thác và chế biến khoáng sản 
4. Phát triển giao thông vận tải biển 
Phiếu học tập 
Loại hình 
 kinh tế biển 
Tiềm năng 
Thực trạng 
Phương hướng 
Khai thác và chế biến khoáng sản 
Phát triển giao thông vận tải biển 
Biển nước ta có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, ti tan, muối. 
- Nghề làm muối phát triển ở ven biển từ Bắc vào Nam, đặc biệt ở Nam Trung Bộ. 
- Có nhiều vũng, vịnh, cửa sông để xây dựng các cảng biển. 
- Khai thác dầu khí phát triển mạnh. 
- Gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. 
- Nước ta có khoảng 120 cảng biển, lớn nhất là cảng Sài Gòn. 
- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ, hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ, Trung Bộ. 
- Dịch vụ hàng hải phát triển toàn diện. 
- Đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí. Phát triển CN lọc hóa dầu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. 
- Nâng cấp, cải tạo các cụm cảng cũ: Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng... 
- Xây dựng các cảng nước sâu... 
Một số khoáng sản ven biển của nước ta 
Mỏ Titan 
Mỏ dầu 
Mỏ khí 
Sản xuất muối 
Dầu mỏ – khí đốt 
Dầu mỏ phân bố ở thềm lục địa 
Mỏ Titan 
Một số hình ảnh khai thác Titan 
Mỏ Titan phân bố dọc bờ biển 
Cát trắng 
Phân bố nhiều ở Hải Vân (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa) 
Một số hình ảnh về cát trắng 
Muối biển 
Phân bố nhiều ở Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) và Cà Ná (Ninh Thuận) 
Nghề làm muối 
CHUYÊN GIA TRẢ LỜI 
NHIỆM VỤ: 
Nhóm 1, 2 : Tại sao nghề muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ? 
Nhóm 3, 4 : Việc phát triển GTVT biển có ý nghĩa như thế nào đối với ngành ngoại thương nước ta? 
THỜI GIAN: 1 phút. 
Nghề muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ do 
Số giờ nắng trong năm cao. 
Ít mưa 
Ít sông đổ ra biển 
Phát triển GTVT đường biển có ý nghĩa rất lớn đối với ngành ngoại thương nước ta. 
Thúc đẩy hoạt động giao lưu, buôn bán quốc tế. 
Góp phần mở rộng thị trường xuất nhập khẩu . 
Góp phần thay đổi và chuyển dịch cơ cấu hàng hóa giữa nước ta với các quốc gia trên thế giới . 
TRÒ CHƠI: 
TỚ LÀ NHÀ VÔ ĐỊCH 
VÒNG 1 
CHUẨN BỊ 
Chia lớp thành 2 dãy (nhóm lớn) A, B 
Chuẩn bị Atlat trang 23 
LUẬT CHƠI 
HS trong nhóm đứng lên. 
GV ghi số thành viên còn lại của mỗi nhóm 
Nhóm có 30 giây xem Atlat 
Mỗi nhóm có 1p để kể tên: các cảng biển của nước ta. 
Lần lượt 1 HS kể 1 đáp án . Người sau k hông được kể lặp lại . Nếu ngưng hoặc sai loại . 
Chia lớp thành 2 nhóm lớn. 
GV phát cho các nhóm tư liệu BÀI BÁO VỀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG BIỂN. 
YÊU CẦU: Các nhóm đọc bài báo và trả lời câu hỏi. 
Nội dung bài báo viết về vấn đề gì? 
Nguyên nhân và hậu quả của vấn đề đó. 
THỜI GIAN : 4 phút. 
CÙNG ĐỌC VÀ SUY NGẪM 
Bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 
II 
TÔI LÀ LÃNH ĐẠO 
NHÓM 1 
Vào vai là các nhà quản lí môi trường, đứng trước thực trạng ô nhiễm và suy thoái tài nguyên sinh vật biển. Nhiệm vụ của họ là tìm ra những giải pháp bảo vệ môi trường biển. 
NHÓM 2 
Vào vai là các công ty xí nghiệp, khu du lịch ở ven biển. Cần nêu được trách nhiệm của mình và cần phải phối hợp với nhóm 1 để tìm ra tiếng nói chung trong việc bảo vệ môi trường biển. 
Các nhóm ghi lại ý kiến của nhóm vào giấy trong 3 phút. 
Mỗi nhóm có 1 phút để trình bày kết quả 
Tài nguyên biển ngày càng bị cạn kiệt , biển đảo bị ô nhiễm ngày càng tăng hậu quả làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng tới chất lượng các khu du lịch biển. 
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo 
Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng 
Bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 
II 
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 
Việt Nam đã tham gia cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển - đảo. 
Công ước Liên hợp quốc về môi trường 
Xây dựng quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam 
Bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 
II 
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 
Trồng và bảo vê rừng ngập mặn 
Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ 
Vệ sinh môi trường biển 
Bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 
II 
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 
Đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản 
Phòng chống ô nhiễm từ xí nghiệp 
Phòng chống ô nhiễm tràn dầu 
Bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 
II 
TÔI LÀ NHÀ TUYÊN TRUYỀN 
NHIỆM VỤ 
CHO EM 
www.thmemgallery.com 
Company Logo 
www.thmemgallery.com 
Company Logo 
HS làm việc cá nhân >>> thống nhất thiết kế 1 khẩu hiệu bảo vệ môi trường biển trong 3 phút , viết vào vở 
Đọc to khẩu hiện trong 15s 
Tiêu chí đánh giá khẩu hiệu 
1 điểm 
2 điểm 
3 điểm 
Khẩu hiệu dài không quá 20 t ừ 
Khẩu hiệu có vần điệu, dễ nghe 
Khẩu hiệu có s ức thuyết phục 
Nhóm đọc to đồng thanh 
Trình bày thu hút, ấn t ượng 
TÔI LÀ NHÀ TUYÊN TRUYỀN 
Hoàn thành bài tập SGK 
Tìm hiểu về bài 40 
Hoàn thành khẩu hiệu bảo vệ môi trường biển. 
Báo cáo trong tiết học sau. 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_46_bai_39_phat_trien_tong_hop_ki.pptx