Bài giảng Địa lý Lớp 9 - Tiết 9, Bài 9: Sự phát triển và phân bố lầm nghiệm, thủy sản

Bài giảng Địa lý Lớp 9 - Tiết 9, Bài 9: Sự phát triển và phân bố lầm nghiệm, thủy sản

• Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ớch gỡ? Vỡ sao chỳng ta vừa khai thỏc vừa bảo vệ rừng ?

* Trồng rừng đem lại lợi ớch:

 + Bảo vệ môi trưường sinh thái, bảo vệ đất, hạn chế gió bảo, lũ lụt, hạn hán, xói mòn. Bảo vệ nguồn gen quý, cung cấp lâm sản.

 + Đem lại lợi ớch kinh tế cho đất nước, làm giàu cho người dõn

* Chỳng ta vừa khai thỏc vừa bảo vệ rừng :

 + Tái tạo nguồn tài nguyên quý, bảo vệ môi trường, ổn định việc làm, nâng cao đời sống.

 + ĐÞa phương giao đất, giao rừng đến từng hộ gia đình bảo vệ và chăm sóc.

 

ppt 55 trang hapham91 4041
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 9 - Tiết 9, Bài 9: Sự phát triển và phân bố lầm nghiệm, thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Kiểm tra bài cũCõu 1: Trỡnh bày sự phỏt triển và phõn bố ngành trồng trọt? 6 điểmCõu 2: Những điều kiện nào thuận lợi cho việc trồng cõy cụng nghiệp ở nước ta? 4 điểm	Kiểm tra 15 phỳtCõu 1: Trỡnh bày sự phỏt triển và phõn bố ngành chăn nuụi? 6 điểmCõu 2: Những khú khăn mà ngành chăn nuụi nước ta gặp phải? 4 điểm Tiờ́t 9BÀI 9SỰ PHÁT TRIấ̉N VÀ PHÂN Bễ́ LÂM NGHIậ́P, THỦY SẢNI. Lõm nghiợ̀p1. Tài nguyờn rừngLược đồ lõm nghiệp và thủy sản Việt NamĐọc mục 1 SGK, quan sỏt lược đồ lõm nghiệp và thủy sản Việt NamCho biết thực trạng rừng nước ta hiện nay?Những nguyờn nhõn nào làm cho tài nguyờn rừng nước ta đang ngày càng cạn kiệt?Vỡ sao tài nguyờn rừng của nước ta bị cạn kiệt?TèM VÀNGLÀM NƯƠNG RẪYCHÁY RỪNGLẤY GỖNGUYấN NHÂNHẬU QUẢ NẠN PHÁ RỪNGHẬU QUẢ NẠN PHÁ RỪNGLŨ LỤTHẠN HÁNLÀM NƯƠNG RẪYCHÁY RỪNGLẤY GỖCHIẾN TRANHNhúm 2: Sự phỏt triển của ngành lõm nghiệp? Tại sao chỳng ta phải vừa khai thỏc lại vừa đi đụi với bảo vệ rừng?Nhúm 3:Quan sỏt hỡnh 9.1, cho biết ý nghĩa của mụ hỡnh kinh tế trang trại nụng, lõm kết hợp?Nhúm 1: Nhận xột về thực trạng tài nguyờn rừng của nước ta? Nờu cơ cấu cỏc loại rừng và vai trũ của chỳng? THẢO LUẬN NHểM (5 phỳt)Nhúm 1: Nhận xột về thực trạng tài nguyờn rừng của nước ta? Nờu cơ cấu cỏc loại rừng và vai trũ của chỳng? I. Lõm nghiợ̀p1. Tài nguyờn rừng- Diợ̀n tớch: 11,6 triợ̀u ha, đụ̣ che phủ cả nước là 35% chiờ́m tỉ lợ̀ thṍp (2000)- Rừng bị cạn kiợ̀t nhiờ̀u nơi, chṍt lượng khụng cao.	* Bảng 9.1: Diợ̀n tớch rừng nước ta, năm 2002 (nghỡn ha)Rừng sản xuṍt Rừng phũng hụ̣ Rừng đặc dụng Tụ̉ng cụ̣ng 4733,05397,51442,511573,040.9% 46.6%12.5%Rừng sản xuṍt Rừng phũng hụ̣Rừng đặc dụngRừng phũng hộ:Phũng chống thiờn tai, bảo vệ mụi trường- Rừng phũng hụ̣ là cỏc khu rừng đõ̀u nguụ̀n, ven biờ̉n: Gúp phõ̀n hạn chờ́ thiờn tai, bảo vợ̀ mụi trường. Rừng đặc dụng:Bảo vệ hệ sinh thỏi, cỏc giống loài quý hiếm- Rừng đặc dụng là cỏc vườn quụ́c gia, khu dự trữ thiờn nhiờn: bảo vợ̀ hợ̀ sinh thỏi và cỏc giụ́ng loài quý hiờ́m, phỏt triờ̉n du lịch Xỏc định một số vườn quốc gia của nước ta? Tỉnh An Giang cú vườn quốc gia nào?VƯỜN QUỐC GIA CễN ĐẢO Rừng sản xuất: Cung cấp nguyờn liệu cho cụng nghiệp, dõn dụng, xuất khẩu- Rừng sản xuṍt: cung cṍp nguyờn liợ̀u cho cụng nghiợ̀p, dõn dụng và xuṍt khõ̉u.Nhúm 2: Sự phỏt triển của ngành lõm nghiệp? Tại sao chỳng ta phải vừa khai thỏc lại vừa đi đụi với bảo vệ rừng?KHAI THÁC GỖ- Khai thỏc gụ̃ và chờ́ biờ́n gụ̃, lõm sản chủ yờ́u ở miờ̀n núi, trung du, mụ̃i năm hơn 2,5 triợ̀u m3 gụ̃.CHẾ BIẾN GỖ- Cụng nghiợ̀p chờ́ biờ́n lõm sản phỏt triờ̉n gắn với cỏc vựng nguyờn liợ̀u.Trụ̀ng rừng Viợ̀c đõ̀u tư trụ̀ng rùng đem lại lợi ớch gỡ? Tại sao chỳng ta phải vừa khai thỏc vừa bảo vợ̀ rừng? - Trồng rừng: tăng độ che phủ rừng, phỏt triển mụ hỡnh nụng-lõm kết hợp.Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ớch gỡ? Vỡ sao chỳng ta vừa khai thỏc vừa bảo vệ rừng ?* Trồng rừng đem lại lợi ớch: + Bảo vệ môi trưường sinh thái, bảo vệ đất, hạn chế gió bảo, lũ lụt, hạn hán, xói mòn. Bảo vệ nguồn gen quý, cung cấp lâm sản... + Đem lại lợi ớch kinh tế cho đất nước, làm giàu cho người dõn * Chỳng ta vừa khai thỏc vừa bảo vệ rừng : + Tái tạo nguồn tài nguyên quý, bảo vệ môi trường, ổn định việc làm, nâng cao đời sống... + Địa phương giao đất, giao rừng đến từng hộ gia đỡnh bảo vệ và chăm sóc...Nhúm 3:Quan sỏt hỡnh 9.1, cho biết ý nghĩa của mụ hỡnh kinh tế trang trại nụng, lõm kết hợp?Hỡnh 9.1, Một mụ hỡnh kinh tế trang trại nụng, lõm kết hợp- Với 3/4 diện tích là đồi núi, nưước ta rất thích hợp phỏt triển mô hỡnh giữa kinh tế và sinh thái .Đú là mụ hỡnh nông lâm kết hợp. Mô hỡnh đem lại hiệu quả to lớn của việc khai thác, bảo vệ rừng ở nưước ta và nâng cao đời sống cho nhân dân.- Mụ hỡnh nông lâm kết hợp đang đưược phát triển, góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống nhân dân. Mục tiờu đến năm 2010 : + Trồng thờm 5 triệu ha rừng . + Đưa tỉ lệ che phủ rừng lờn 45%. + Bảo vệ rừng phũng hộ, rừng đặc dụng và trồng cõy gõy rừng.II.NGÀNH THỦY SẢN*Biển rộng, sụng dài, lắm ao hồ...*Biển giàu tụm cỏ , cú nhiều bói tụm , bói cỏ => nhiều ngư trường lớn. Phỏ Tam GiangSỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THỦY SẢNTIẾT 9 - BÀI 9 :I/ LÂM NGHIỆP :I/ NGÀNH THỦY SẢN:1/ Nguồn lợi thủy sản :Kể tờn cỏc ngư trường trọng điểm ở nước ta? Xỏc định trờn lược đồ .Tài nguyờn thiờn nhiờn khỏ thuận lợi xứng đỏng là “ Biển bạc”12234 * CÁC NGƯ TRƯỜNG LỚN 1. Quảng Ninh - Hải Phũng 2. Hoàng Sa - Trường Sa 3. NinhThuận, Bỡnh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu 4. Cà Mau - Kiờn Giang Thuận lợi:- Cú 4 ngư trường trọng điểm.- Cú nhiều diện tớch mặt nước để phỏt triển nuụi trồng thủy sản.- Nguồn lao động dồi dào.Bỡnh Định đỏnh bắt cỏ ngừ theo cụng nghệ hiện đại và xuất khẩu sang Nhật Bản Khú khăn:- Về tự nhiờn: cú nhiều thiờn tai- Về kinh tế-xó hội: thiếu vốn, giỏ nhiờn liệu cao và luụn biến động, mụi trường bị suy thoỏi. Bảng 9.2. Sản lượng thủy sản nước ta (nghỡn tấn)NămTổng sốChia raKhai thỏcNuụi trồng 1990199419982002 890.61465.01782.02647.4 728.51120.91357.01802.6162.1344.1425.0844.8 Nhận xột về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990-2002? Khai thỏc hải sản : Dẫn đầu là Kiờn Giang, Cà Mau, BR-VT,Bỡnh Thuận- Phỏt triển nhanh do thị trường mở rộng.- Khai thỏc hải sản: sản lượng tăng khỏ nhanh, cỏc tỉnh dẫn đầu: Kiờn Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bỡnh ThuậnPHƯƠNG TIỆN LẠC HẬU, TẬP TRUNG ĐÁNH BẮT VEN BỜ Tàu cỏ vỏ thộp đỏnh bắt xa bờ gắn liền với bảo vệ chủ quyền biển đảo đang được khuyến khớch đúng mới Vỡ sao sản lượng thủy sản nuụi trồng cú tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thỏc? Do đỏp ứng nhu cầu thị trường, chớnh sỏch khuyến ngư của nhà nước. Mở rộng diện tớch mặt nước nuụi trồng- Nuụi trồng thuỷ sản phỏt triển nhanh, đặc biệt là nuụi tụm, cỏ. Cỏc tỉnh nuụi trồng lớn nhất: Cà Mau, An Giang, Bến Tre.Tại sao phải chỳ trọng phỏt triển nghề nuụi 	trồng thủy sản ? Nhằm bổ sung thờm nguồn thủy sản tự nhiờn cú nguy cơ bị cạn kiệt. Khai thỏc được tiềm năng to lớn của đất nước. Gúp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng thụn. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho nụng dõn. Ổn định nguồn nguyờn liệu cho cụng nghiệp chế biến thực phẩm- Xuất khẩu thủy sản đó cú những bước phỏt triển vượt bậc.Theo Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn, 9 thỏng năm 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng nụng, lõm, thủy sản đạt gần 52,8 tỷ USD; trong đú, xuất khẩu đạt 30,05 tỷ USD, tăng 1,6% so với cựng kỳ năm 2019; nhập khẩu khoảng 22,8 tỷ USD, giảm 2,2%.Như vậy, nụng, lõm, thủy sản xuất siờu đạt 7,25 tỷ USD, tăng 15,7% so với cựng kỳ năm 2019.Trong thỏng 9/2020, kim ngạch xuất khẩu nụng, lõm, thủy sản đạt 3,8 tỷ USD, tăng 3,8% so với thỏng 8/2020 và là thỏng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong 9 thỏng qua; trong đú, giỏ trị xuất khẩu nhúm nụng sản chớnh ước đạt trờn 1,6 tỷ USD, lõm sản chớnh trờn 1,2 tỷ USD, thủy sản đạt 820 triệu USD và chăn nuụi đạt 34 triệu USD Tớnh chung 9 thỏng, kim ngạch xuất khẩu nụng, lõm, thủy sản đạt 30,05 tỷ USD, tăng 1,6% so với cựng kỳ năm 2019.Cụ thể nhúm nụng sản chớnh đạt gần 13,7 tỷ USD, giảm 1,1%; chăn nuụi ước đạt 231 triệu USD, giảm 19,7%; thủy sản ước đạt trờn 6 tỷ USD, giảm 3%; lõm sản chớnh đạt khoảng 9,1 tỷ USD, tăng 13,2%.Nụng, lõm, thủy sản xuất siờu 7,25 tỷ USD trong 9 thỏngTrong thỏng 9/2020, kim ngạch xuất khẩu nụng, lõm, thủy sản đạt 3,8 tỷ USD, tăng 3,8% so với thỏng 8/2020 và là thỏng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong 9 thỏng qua.Bài tập:Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để có nội dung đúng:Cột A Cột B1. Rừng phòng hộa) ở môi trường tiêu biểu2. Rừng sản xuất.b) ở núi cao, ven biển3. Rừng đặc dụngc) ở núi thấp, trung duHƯỚNG DẪN HỌC TẬP NămTổng sốChia raKhai thỏcNuụi trồng1990890,6728,5162,1199414651120,9344,1199817821357,0425,020022647,41802,6844,81. Về nhà học bài. Dựa vào bảng số liệu sau:Vẽ biểu đồ hỡnh cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thỏc và nuụi trồng nước ta thời kỡ 1990 – 2002 và nờu nhận xột?Lưu ý: Vẽ biểu đồ cột ghộp, dựng 2 kớ hiệu phõn biệt, cú chỳ giải kốm theo và chia khoảng cỏch năm cho chớnh xỏc. Chuẩn bị bài 10 để tiết sau thực hành, đem theo mỏy tớnh, thước đo độ và com pa làm bài.Nghỡn tấnNăm 1990 0400800120016002000728,5162,1 19941120,9344,1 1998425 1357 2002 1802,6 844,8Khai thỏcNuụi trồngBiểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản thời kỡ 1990-2002 CẢM ƠN THẦY, Cễ VÀ CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_9_tiet_9_bai_9_su_phat_trien_va_phan_bo.ppt