Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 8: Nước Mĩ - Nguyễn Thị Minh Thuận
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Lịch sử nước Mỹ được khởi nguồn với sự xuất hiện của Christopher Columbus năm 1492. Người bản địa sống tại nơi mà ngày nay là Hoa Kỳ , phần lớn là từ Anh Quốc,. Vào thập niên 1770, Mười ba thuộc địa Mỹ của Anh có đến 2 triệu rưỡi người sinh sống. Các thuộc địa này thịnh vượng và phát triển nhanh chóng, phát triển các hệ thống pháp lý và chính trị tự chủ của chính mình.Ngày 4 tháng 7 năm 1776, các thuộc địa tuyên bố độc lập khỏi Vương quốc Anh bằng một văn kiện do Thomas Jefferson viết ra và trở thành Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Lực lượng yêu nước dưới sự lãnh đạo quân sự của Tướng George Washington đã giành được chiến thắng trong cuộc chiến giành độc lập vào năm 1783, thành lập nên 1 đất nước liên bang.
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN LỊCH SỬ 9 GV: NGUYỄN THỊ MINH THUẬN Bài 8 NƯỚC MĨ NỘI DUNG CHÍNH I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC-KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lịch sử nước Mỹ được khởi nguồn với sự xuất hiện của Christopher Columbus năm 1492 . Người bản địa sống tại nơi mà ngày nay là Hoa Kỳ , phần lớn là từ Anh Quốc,. Vào thập niên 1770, Mười ba thuộc địa Mỹ của Anh có đến 2 triệu rưỡi người sinh sống. Các thuộc địa này thịnh vượng và phát triển nhanh chóng, phát triển các hệ thống pháp lý và chính trị tự chủ của chính mình . Ngày 4 tháng 7 năm 1776, các thuộc địa tuyên bố độc lập khỏi Vương quốc Anh bằng một văn kiện do Thomas Jefferson viết ra và trở thành Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Lực lượng yêu nước dưới sự lãnh đạo quân sự của Tướng George Washington đã giành được chiến thắng trong cuộc chiến giành độc lập vào năm 1783 , thành lập nên 1 đất nước liên bang. Ca-na- đa Oa-sinh- tơn Địa lí - Gồm 3 bộ phận lãnh thổ: + Lục địa bắc Mĩ + Tiểu bang Alasca + Quần đảo Hawai. - Diện tích: 9.826.675 km 2 - Dân số: 335.495.186 người (2021) Mê-xi-cô Hoa Kỳ nằm ở giữa Bắc Mỹ, giáp biển Thái Bình Dương ở phía tây, Đại Tây Dương ở phía đông, Canada ở phía bắc và M ê xico ở phía nam. BÀI 8 - NƯỚC MĨ I.TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAUCHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1. Tình hình kinh tế từ 1945 -1970 - Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. - Nguyên nhân của sự phát triển: + Nước Mĩ ở xa chiến trường trong thế chiến thứ 2, được hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở không bị chiến tranh tàn phá + Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên, có nhiều nhân công với trình độ kĩ t huật, tay nghề cao, + Không bị chiến tranh tàn phá, mà làm giàu từ chiến tranh thông qua buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến + Biết áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. + Quá trình tập trung tư bản cao, các tổ hợp công nghiệp – quân sự hoạt động có hiệu quả. + Thừa hưởng những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến đứng đầu thế giới Chiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948) Công nghiệp 43.53% 56.47% Bằng 2 lần SL của Tây Đức Anh+Pháp+ Nhật + Ý. Nông nghiệp Trữ lượng Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng MĨ vàng thế giới. ( 24,6 tỉ USD) Anh , Pháp, Tây Đức Italia, N hật Bản Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử Quân sự Tàu biển 50% tàu trên biển MĨ 10 ngân hàng lớn nhất thế giới là của người Mĩ và là nước chủ nợ duy nhất trên thế giới Thế giới Ngân h àng và tài chính • TÌNH HÌNH KINH T Ế NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH Thành tựu công nghiệp 35 30 25 20 15 10 5 Mĩ Thế giới 0 Nắm ¾ trữ lượng vàng Bức tường vàng cao 3 m, Kho chứa vàng rộng bằng sân bóng đá. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất uyền về vũ khí nguyên tử Thành tựu nông nghiệp - Quân sự hóa kinh tế, bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ đô la. Từ những nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ hãy rút ra bài học cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước? Bài học: - Ứng dụng một cách sáng tạo những thành tựu khoa học - kĩ thuật - Vai trò của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và có sự điều tiết cần thiết. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 2. Tꢀ năm 1970 - nay Từ những năm 1970 - trở về đây, tình hình kinh tế nước Mĩ như thế nào? → Tuy vẫn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng từ thập niên 1970 - đến nay, nền kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước. * Biểu hiện: SGK *Nguyên nhân suy giảm: ? Tại sao từ những + Bị Nhật Bản, Tây Âu ngày nay là Trung Quốc cạnh tranh... + Thường xuyên khủng hoảng.... + Chi phí cho quân sự lớn... + Chênh lệch giàu, nghèo quá lớn trong xã hội.... năm 1970 - trở về đây, nền kinh tế của nước Mĩ bị suy giảm? Sự suy giảm kinh tế Mĩ Công nghiệp Chỉ còn chiếm 39,8% SL toàn thế giới Chỉ còn 11,9 tỉ USD Dự trữ vàng Trong 14 tháng bị phá giá 2 lần ( 12/1973 và 2/1974 ) Giá trị đồng USD Bom nguyên tử Tên lửa chiến lược Máy bay tang hình Máy bay siêu thanh Chi phí quân sự quá lớn HÌNH ẢNH > TƯƠNG PHẢN CỦA NƯỚC MĨ 25% dân số Mĩ sống trong những căn nhà ổ chuột kiểu như thế này Phong trào đấu tranh của người da đen chống nạn phân biệt chủng tộc (1963) Biểu tình chống phân biệt chủng tộc “Mùa hè nóng bỏng” (1963, 1969 - 1975) Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ năm 1969 - 1973 Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh ở Việt Nam CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY BÀI 8 NƯỚC MĨ ? Trong các nguyên nhân tr ên , nguyên nhân nào là cơ bản ? Vì sao? ➔ Vì khủng hoảng, suy thoái xảy ra thường xuyên tàn phá nặng nề nền kinh tế Mĩ. II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. ? Nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau CTTG II? ĐỐI NỘI ✓ Cấm không cho Đảng - Thi hành “ chiến lược toàn cầu ” ĐỐI NGOẠI nhꢀm chống các nước XHCN, đꢁy lùi phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, khống chế các nước TB phải phụ thuộc vào Mĩ. c ộng sản Mĩ hoạt động . ✓ Chống lại các cuộc đấu tranh của công nhân. ✓ Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước . - Viện trợ kinh tế, khống chế chính trị, lôi kéo các nước lập các khối quân sự, chạy đua vũ trang và xâm lược các nước (Triều Tiên , Viꢀt Nam, Cuba...) ✓ Phân biệt chủng tộc đối với người da đen và da màu . . . Sau chiến tranh thế giới 2 Mĩ đã gây chiến tranh với hơn 20 quốc gia Nhật 1945 Việt Nam 1961- 1973 ? Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ? Trung Quốc 1945- 1946 Cam pu chia 1969- 1970 1950-1953 Triều Tiên 1950 1953 Li bi Grê na đa 1969 1983 Goa ta mê la 1954,1960, 1967 Chính sách hiếu chiến, luôn gây chiến tại các nước kém phát triển ở các châu lục để áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, nhiều nhất là ở châu Á, châu Phi, rồi đến Mĩ La-tinh. In đô nê xi a 1958 En xan va đo 1980 1980 Cu Ba 1959-1961 Ni ca ra goa Công gô Pê ru 1964 1965 Pa na ma 1989 1988 Xu- đăng Lào 1964 - 1973 Áp-ga-ni-xtan 1998 1990 Nam Tư 1999 Xô ma li Hiện nay với tinh thần “Khép lại quá khứ, hướng đến tương lai”, “Hợp tác hai bên cùng có lợi Việt – Mĩ đã thiết lập quan hệ Đối tác Toàn diện. Cụ thể như: Nhiều hợp đồng kinh tế được ký kết; Giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam; Tìm kiếm người Mĩ mất tích trong chiến tranh Việt Nam... TT Bush sang tham Việt Nam 2008 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG: - Liên hệ chính sách đối ngoại của Mĩ trong việc giải quyết vấn đề b iển Đông. - Tìm hiểu thêm thông tin về nước Mĩ, quan hệ ngoại giao Việt Nam – Mĩ; tại các địa chỉ: http//vi.wikipedia.org/wiki/Hoa Kỳ You Tube HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HỌC BÀI, LÀM BÀI TẬP SGK, VỞ BÀI TẬP -TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI 9: NHẬT BẢN
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_9_bai_8_nuoc_mi_nguyen_thi_minh_thuan.pptx