Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Chương III: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ 1945 đến nay - Tiết 10, Bài 8: Nước Mĩ - Trần Thị Danh
Tiết 1: NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
1. Những năm 1945-1950.
- Sau 1945: Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, chiếm ưu thế tuyện đối về mọi mặt.
Vì:
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
+ Bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến.
+ Giàu tài nguyên.
+ Thừa hưởng các thành quả khoa học, kỹ thuật thế giới.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Chương III: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ 1945 đến nay - Tiết 10, Bài 8: Nước Mĩ - Trần Thị Danh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS ÂN HẢO TÂY Phòng GD&ĐT Hoài Ân LỊCH SỬ 9 Soạn Giảng : Trần Thị Danh Tổ: Xã hội Hình ảnh dưới là gì? Gợi cho em Quốc gia nào? Tại sao? - Diện tích : 9.363.123 km 2 - Số dân 280.562.489 người(2002) NƯỚC MĨ TIẾT 1 Chủ đề 3: Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu từ 1945 đến nay Mời các em quan sát một số hình ảnh về nước Mĩ Chân dung 4 tổng thống Mĩ được tạc trên đỉnh núi Tòa Bạch ốc (Nhà Trắng) nơi làm việc của Tổng thống Tượng Nữ thần tự do - Diện tích: 9.360.000 km2 - Thủ đô: Oasinhtơn Oasinhtơn - Dân số : 280.562.489 người.( 2002) CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. 1. Những năm 1945-1950 . ? Tình hình kinh tế nước Mĩ sau CTTG II ntn? - Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. MĨ Anh, Phaùp,T.Ñöùc, Italia, NB Công nghiệp Chiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948) Nông nghiệp Bằng 2 lần SL của Tây Đức Anh+Pháp+ Nhật + Ý. Trữ lượng vàng Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng thế giới. ( 24,6 tỉ USD) Quân sự Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử Tàu biển 50% tàu trên biển Ngân hàng 10 ngân hàng lớn nhất thế giới là của người Mĩ 43.53% 56.47% MĨ Thế giới TÌNH HÌNH NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH Sản lượng công nghiệp 56.47% 43.53% Trữ lượng vàng Mĩ có lực lượng mạnh nhất Độc quyền về vũ khí nguyên tử Sản lượng công nghiệp Sản lượng nông nghiệp Dự trữ vàng Tàu biển Trung tâm hàng không Người Mỹ đặt chân lên mặt trăng năm 1969 Tàu hỏa siêu tốc của Mĩ (350 – 400 km/h) GIAO THÔNG VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC CHINH PHỤC VŨ TRỤ Tomahawk F22 raptor Myõ ñaït 11 giaûi Nobel vaên chöông, 286 khoa hoïc Myõ naém 1/3 baèng phaùt minh saùng cheá cuûa theá giôùi Công nghiệp Chiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948) Nông nghiệp Bằng 2 lần SL của Tây Đức Anh+Pháp+ Nhật + Ý. Trữ lượng Vàng Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng thế giới. ( 24,6 tỉ USD) Quân sự Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử Tàu biển 50% tàu trên biển Ngân hàng 10 ngân hàng lớn nhất thế giới là của người Mĩ Tiết 1: NƯỚC MĨ Caùc em haõy xem baûng soá lieäu vaø neâu nhaän xeùt veà tình hình kinh teá nöôùc Mó sau chieán tranh theá giôùi thöù hai (1945-1950)? Vì sao sau chiến tranh nước Mĩ lại trở thành nước giàu mạnh nhất ? - Xa chiến trường. - Được Thái Bình Dương, Đại Tây Dương che chở. Không bị chiến tranh tàn phá. Giàu tài nguyên , khoáng sản Được yên ổn phát triển sản xuất, bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ đô la - Thừa hưởng thành quả của khoa học kỹ thuật của TG . Đại Tây Dương Thái Bình Dương Nhöõng thaäp nieân sau chieán tranh theá giôùi thöù hai kinh teá Mó nhö theá naøo? Tiết 1: NƯỚC MĨ I. T ÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. 1. Những năm 1945-1950 . - Sau 1945: Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, chiếm ưu thế tuyện đối về mọi mặt. Vì: + Không bị chiến tranh tàn phá. + Giàu tài nguyên. + Thừa hưởng các thành quả khoa học, kỹ thuật thế giới. 2. Những thập niên tiếp theo . Trong những thập niên tiếp theo, Mĩ còn giữ được địa vị như trước không? - Đứng đầu thế giới, nhưng không còn giữ vị trí tuyệt đối . Nêu những dẫn chứng chứng minh sự suy thoái của nền kinh tế Mĩ? + Bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến. Tiết 1: NƯỚC MĨ Tiết 1: NƯỚC MĨ * Những thập niên sau * Sau chiến tranh : ? Công nghiệp Dự trữ vàng Giá trị đồng đôla Chỉ còn chiếm 39,8% sản lượng toàn thế giới (Năm 1973) Chỉ còn 11,9 tỉ USD (Năm 1974) Trong 14 tháng bị phá giá 2 lần (12/1973 và 2/1974) Tiết 1: NƯỚC MĨ I. T ÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. 1. Những năm 1945-1950 . 2. Những thập niên tiếp theo . Theo em nguyên nhân vì đâu dẫn đến sự suy thoái đó? - Đứng đầu thế giới, nhưng không còn giữ vị trí tuyệt đối. Vì: + Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh ráo riết . + Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái. + Chi phí quân sự lớn + Chênh lệch giàu nghèo. Tàu vũ trụ A-po-lo 11 thám hiểm Mặt Trăng năm 1969 Tàu sân bay Chủ đề 3: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY Tiết 1: NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. Tuy nhiên, từ những thập niên tiếp theo nền kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối. ? Nguyên nhân nào là cơ bản ? Vì sao? *Nguyên nhân suy giảm: Vì khủng hoảng, suy thoái xảy ra thường xuyên tàn phá nặng nề nền kinh tế Mĩ. + Bị Nhật Bản , Tây Âu cạnh tranh + Thường xuyên khủng hoảng + Chi phí cho quân sự lớn + Sự chênh lệch giàu, nghèo quá lớn F22 raptor Máy bay tiêm kích thế hệ 5 Chi phí cho quân sự của Mỹ sau chiến tranh - Chi 360 tỉ USD cho chiến tranh TG 2 - Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều tiên - Chi 111 tỉ USD cho chiến tranh Việt Nam - Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh - Chi 163 tỉ USD cho chiến tranh Pa nama - Chi 1,52 tỉ USD cho hoạt động quân sự ở Xôma li - Gần đây Chính phủ còn duyệt 40 tỉ cho Chiến tranh chống khủng bố, Chi 344,2 tỉ USD cho quốc phòng gấp 23 lần tổng ngân sách quân sự. Em có suynghĩ gì khi đọc các số liệu trên? M¸y bay siªu thanh Bom nguyªn tö Tªn löa chiÕn lîc M¸y bay tµng h×nh Quân sự quốc phòng CHIẾN TRANH VÀ VŨ KHÍ HỦY DiỆT Sức mạnh quân sự I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Chênh lệch giàu-nghèo trong xã hội Mĩ HÌNH ẢNH TƯƠNG PHẢN CỦA NƯỚC MĨ 25% dân số Mĩ sống trong những căn nhà ổ chuột kiểu như thế này > > TIẾT 1 : NƯỚC MĨ Nhöõng neùt noåi baät nhaát trong chính saùch ñoái noäi cuûa Mó sau chieán tranh theá giôùi thöù hai? Ch¬ng III: MÜ, NhËt B¶n, T©y ¢u tõ 1945 ®Õn nay I. T ÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH . 1. Chính sách đối nội . Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình chính trị nước Mĩ ra sao? - Ban hành nhiều đạo luật phản động : + Chống Đảng cộng sản và phong trào công nhân. + Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc. Những chính sách đó có tác động như thế nào đến nhân dân Mĩ? -> Bùng nổ phong trào đấu tranh. BiÓu t×nh chèng ph©n biÖt chñng téc “ Mïa hÌ nãng báng” (1963, 1969-1975) BÀI 8-TIẾT 10: NƯỚC MĨ Về đối nội, Mĩ đã thi hành chính sách gì? Em hãy nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Mĩ trong thời gian này? Những năm gần đây đường lối đối nội đã được cải thiện dân chủ hơn xóa bỏ phân biệt chủng tộc Nixon , Brezhnev Stt Tên Tổng thống Nhiệm kì Đảng 1 S. Tru – man 1945 - 1953 Dân chủ 2 D.Ai – sen – hao 1953 – 1961 Cộng hòa 3 G.Ken – nơ – đi 1961 - 1963 Dân chủ 4 L.Giôn- xơn 1965 - 1969 Dân chủ 5 R.Nich – xơn 1969 - 1974 Cộng hòa 6 G.Pho 1974 – 1977 Cộng hòa 7 J.Car – tơ 1977 – 1981 Dân chủ 8 R.Ri – gân 1981 – 1989 Cộng hòa 9 G. Bush (Cha) 1989 - 1993 Cộng hòa 10 Bill Clin – tơn 1993 – 2001 Dân chủ 11 G. Bush 2001 – 2009 Cộng hòa 12 B. Ô – ba - ma 2009 Dân chủ 12 ĐỜI TỔNG THỐNG MĨ (1945 – 2009) Truman J.F.Kennedy F.D.Roosevelt Eisenhower L.B.Johnson R. Nixon R. Reagan G.H.B Bush G.R.Ford J.E.Carter B Clinton G.W. Bush O Ba ma BÀI 8 : NƯỚC MĨ John Mc Cain Đảng Cộng Hòa Barrack-Obama Đảng Dân Chủ Hai đối thủ trong chiến dịch tranh cử Tổng thống Mỹ nhiệm kỳ 2009-2014 Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa thay nhau cầm quyền ở Mỹ. Tuy bề ngoài hai đảng này có vẻ đối lập nhau, nhưng thực chất đều thống nhất trong chính sách đối ngoại và đối nội nhằm phục vụ lợi ích của các tập đoàn tư bản độc quyền, kếch xù ở Mĩ Barack Obama Từ 20 tháng 1 năm 2009 Phong trào đấu tranh của người da đen chống nạn phân biệt chủng tộc (1963) TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ Vôùi hình aûnh naøy em coù nhaän xeùt gì veà xaõ hoäi Mó? TIẾT 1 : NƯỚC MĨ Qua caùc hình aûnh treân em coù nhaän xeùt gì veà caùc cuoäc ñaáu tranh ngöôøi daân da ñen vaø da ñoû? Hãy kể tên các cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ sau chiến tranh thế giới II mà em biết? I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH . 1. Chính sách đối nội. - Thi hành chính sách phản động: + Chống Đảng cộng sản và phong trào công nhân. + Thực hiện phân biệt chủng tộc. -> Bùng nổ phong trào đấu tranh . Về đối ngoại, Mĩ có những chính sách gì nổi bật? 2 . Chính sách đối ngoại - Đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm âm mưu bá chủ thế giới. Để thực hiện chiến lược này Mĩ tiến hành những hành động gì? Chủ đề 3: Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay TIẾT 1: NƯỚC MĨ Em hiểu như thế nào là “chiến lược toàn cầu”? Nhằm thiết lập sự thống trị toàn cầu của đế quốc Mĩ chĩa mũi nhọn vào 4 đối tượng: 1. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa 2. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 3. Đàn áp phong trào công nhân, phong trào Cộng sản các nước tư bản chủ nghĩa. 4. Cột chặt các nước tư bản chủ nghĩa đồng minh của Mĩ bằng mọi biện pháp. - Viện trợ để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ. - Lập ra các khối quân sự để gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược. 50-53 59-60 89 65-73 98 98 86 2003 Bản đồ thế giới 1945 Nhật 1945 Việt Nam 61-73 Trung Quốc 45- 46 50-53 Căm pu chia 69-70 Triều Tiên 50- 53 Li bi 1969 Goa ta mê la 1954 1960 1967 Grê na đa 1983 In đô nê xi a 1958 En xan va đo năm 1980 Cu Ba 59-61 Ni ca ra goa 80 Công Gô 1964 Pa na ma 1989 Pê ru 1965 Xu Đăng 1988 Lào 64-73 Áp ganixtan 1998 Nam Tư 1999 Sau chiến tranh thế giới 2 Mĩ đã gây chiến tranh nhiều quốc gia Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ? I. T ÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH . 1. Chính sách đối nội. - Thi hành chính sách phản động: + Chống Đảng cộng sản và phong trào công nhân. + Thực hiện phân biệt chủng tộc. -> Bùng nổ phong trào đấu tranh. Từ năm 1991-2000, Mĩ có mưu đồ gì? 2. Chính sách đối ngoại - Đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm âm mưu bá chủ thế giới. - Xác lập trật tự thế giới “đơn cực” Mĩ có thực hiện được mưu đồ đó không? Chủ đề 3: Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay TIẾT 1: NƯỚC MĨ Các cường quốc mới như Nhật Bản, Liên minh châu Âu (EU), Nga, Trung Quốc cũng đã vươn lên hùng mạnhvề kinh tế và địa vị chính trị trở thành những đối thủ của Mĩ, đang đòi hỏi trở thành những cực trong trật tự thế giới mới. Chủ đề 3: Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. 1. Chính sách đối nội. - Thi hành chính sách phản động: + Chống Đảng cộng sản và phong trào công nhân. + Thực hiện phân biệt chủng tộc. -> Bùng nổ phong trào đấu tranh . 2. Chính sách đối ngoại - Đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm âm mưu bá chủ thế giới. - Xác lập trật tự thế giới “đơn cực” II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. Kết quả của những chính sáchđối ngoại của Mĩ? -> Kết quả: thực hiện được một số mưu đồ, nhưng phải chịu thất bại nặng nề. Nêu những thất bại của Mĩ mà em biết? TIẾT 1: NƯỚC MĨ I. Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai II. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh Thái độ của nhân dân Mĩ và cộng đồng quốc tế trước những chính sách của Mĩ như thế nào? Toàn cảnh vụ đánh bom khủng bố ở Mĩ Ngày 11/9/2001 Vụ khủng bố 11/9/2001 Vụ khủng bố 11/9/2001 Vụ khủng bố 11/9/2001 Sự kiện 11/9 ? Quan sát bức ảnh em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ? 1968 mỗi Mĩ ngày chi phí cho cuộc chiến ở Việt Nam 100 triệu đôla, gấp 10 lần chi phí cho cuộc chiến tranh chống đói nghèo ở Mĩ. 1961-1973 đã có tổng số 57.259 người Mĩ mất mạng ở Việt Nam, trong đó 37.000 người chưa đầy 21 tuổi. Lầu 5 góc ước tính có khoảng trên 103.000 lính Mĩ chết ở Việt Nam vì những lí do gọi là “ không gắn liền” với cố gắng chiến tranh, kể cả những người chết vì tai nạn máy bay, xe cộ hoặc những người bị lính Mĩ khác giết và tự sát. * Thượng nghị sĩ thuộc Đảng Cộng hoà , người chống cộng nhiệt tình nhất, được cả nước chú ý năm 1950 bởi lời khẳng định rằng ông ta có trong tay danh sách 205 người cộng sản nổi tiếng trong Bộ ngoại giao Mỹ. * Mc Carthy đạt được quyền lực khi Đảng CH nắm quyền kiểm soát Thượng viện năm 1952, Joseph R. Mc Carthy 3. Khoáng cheá chi phoái caùc nöôùc tö baûn ñoàng minh 2-1972 Nixon thaêm Trung Quoác 5-1972 Nixon thaêm Lieân Xoâ TIẾT 1: NƯỚC MĨ Em coù nhaän xeùt gì veà cuoäc chieán tranh cuûa Mó ôû mieàn Nam Vieät Nam? Mời các em cùng quan sát một số tranh ảnh về nước Mĩ trong giai đoạn hiện nay và mối quan hệ Mĩ – Việt Nam Tiết 1: NƯỚC MĨ a/ Về đối nội : b/ Đối ngoại : ? Quan hệ giữa Việt Nam và Hoa KÌ Myõ quan heä Vieät Nam ngaøy 11/7/1995 TT B.Clin tơn thăm VN - 2000 CT Nguyễn Văn Triết và TT Bush Thủ tướng Phan Văn Khải và TT Bush Nhaän xeùt veà moái quan heä giöõa nöôùc Mó vaø Vieät Nam hieän nay? TT Bush sang tham Việt Nam 2008 Tiết 1: NƯỚC MĨ Tiết 1: NƯỚC MĨ Em biết gì về mối quan hệ giữa Mỹ và Việt Nam hiện nay? Với tinh thần “Khép lại quá khứ, hướng đến tương lai”, “Hợp tác hai bên cùng có lợi”. Những năm gần đây mối quan hệ Việt – Mỹ đã có những tiến triển tốt. Cụ thể như: Nhiều hợp đồng kinh tế được ký kết; Giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam; Tìm kiếm người Mĩ mất tích trong chiến tranh Việt Nam TIẾT 1 : NƯỚC MĨ Töø naêm 2000 ñeán nay, Vieät Nam vaø Mó ñaõ kí nhieàu Hieäp ñònh kinh teá quan troïng: Hieäp ñònh thöông maïi song phöông (7/2000), Hieäp ñònh deät may (5/2003), Hieäp ñònh haøng khoâng đaëc bieät, ngaøy 9/12/2006, Quoác hoäi Mó ñaõ thoâng qua döï luaät aùp duïng quy cheá quan heä thöông maïi bình thöôøng vónh vieãn (PNTR) vôùi Vieät Nam, Hieäp ñònh khung veà thöông maïi vaø ñaàu tö (TIFA) ngaøy 21/6/2007. CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_9_chuong_iii_mi_nhat_ban_tay_au_tu_194.ppt