Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Trung du và miền núi Bắc Bộ
THẢO LUẬN NHÓM: 4 phút
Nhóm 1: Dựa vào bảng 17.2 và lược đồ: Cho biết điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc?
Nhóm 2: Dựa vào bảng 17.2 và lược đồ: Cho biết điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc?
Nhóm 3: Nêu những khó khăn về mặt tự nhiên của vùng và giải pháp khắc phục?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Trung du và miền núi Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vùng Trung du và miền núi Bắc bộVùng Đồng bằng sông HồngVùng Bắc trung bộVùng Duyên hải nam trung bộVùng Tây nguyênVùng Đông nam bộVùng Đồng bằngsông Cửu LongDựa vào lược đồ và kênh chữ sgk: Xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?- Vị trí địa lí: ở phía Bắc đất nước, giáp Trung Quốc, Lào, đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.- Giới hạn: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, có đường biên giới dài.Ý nghĩa: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng.Thảo luận theo cặp: Quan sát hình 17.1 và bảng 17.1: Thiên nhiên vùng TD và MNBB có những đặc điểm chung gì ? ( địa hình, khí hậu, khoáng sản, sông ngòi )Khoáng sảnTổng số (%)ĐBSHồngTrung du và miền núi Bắc BộĐông Nam BộBắc Trung BộCác vùng khácThan100-99,9-0,1-Quặng sắt100-38,7-61,3-Bô xít100-30--70Dầu khí10010-90--Đá vôi100850-402Apatít100100---Trữ năng thuỷ điện100566,27,830CƠ CẤU TÀI NGUYÊN THEO LÃNH THỔ GIÀU TÀI NGUYÊN NHẤT NƯỚC TA THẢO LUẬN NHÓM: 4 phút Nhóm 1: Dựa vào bảng 17.2 và lược đồ: Cho biết điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc? Nhóm 2: Dựa vào bảng 17.2 và lược đồ: Cho biết điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc? Nhóm 3: Nêu những khó khăn về mặt tự nhiên của vùng và giải pháp khắc phục?- Địa hình núi trung bình và núi thấp.- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.THAN SẮT APATÍT ĐỒNGNHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ, CẨM PHẢTHỦY ĐIỆN THÁC BÀ- Phát triển công nghiệp khai khoáng, nhiệt điện. CÂY LƯƠNG THỰC, RAU, ĐẬUGIẢO CỔ LAMATI SÔQUẾ- Trồng cây công nghiệp, dược liệu.CHÈĐÀOBƯỞIMẬNTRỒNG RỪNG, CÂY ĂN QUẢRỪNG Du lịch sinh thái và kinh tế biển.Tiểu vùngĐông BắcĐKTNĐịa hìnhKhí hậuTài nguyên Thế mạnh kinh tế- Núi cao trung bình, với các dãy núi hình cánh cung (c.c S.Gâm;c.c Ngân Sơn; c.c Bắc Sơn;c.c Đông Triều)- Các đảo ven biển. - Đồi thấp hình bát úp.Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh .Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng: Than, sắt, chì, - Phát triển khai thác khoáng sản: Than, apatit, sắt, chì kẽm .- Phát triển nhiệt điện. Kinh tế biển Du lịch sinh thái (Sa Pa; hồ Ba Bể ) Trồng rừng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới- Địa hình núi cao, cắt xẻ mạnh.- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. HÒA BÌNHTHỦY ĐIỆN SƠN LA LỚN NHẤT, HIỆN ĐẠI NHẤT ĐÔNG NAM ÁPHÁT TRIỂN MẠNH THỦY ĐIỆNCHĂN NUÔI GIA SÚCTRỒNG RỪNG CAO SU- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.Tiểu vùngTây BắcĐKTNĐịa hìnhKhí hậuTài nguyên Thế mạnh kinh tế- Là khu vực có núi cao, địa hình hiểm trở, đồ sộ nhất cả nước (N. Phanxiphăng:3143m, N.Pu Si Lung: 3076m)Nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.Nhiều sông ngòi có giá trị thuỷ điện- Phát triển thuỷ điện (thủy điện Hòa Binh, thủy điện Sơn La) - Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.- Chăn nuôi gia súc lớn.Tiểu vùngTây BắcĐông BắcĐKTNĐịa hìnhKhí hậuTài nguyên Thế mạnh kinh tế- Núi cao trung bình, với các dãy núi hình cánh cung. - Các đảo ven biển. - Đồi thấp hình bát úp.- Là khu vực có núi cao, địa hình hiểm trở, đồ sộ nhất cả nước.Nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh .Nhiều sông ngòi có giá trị thuỷ điệnTài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng: Than, sắt, chì, - Phát triển thuỷ điện.- Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm- Chăn nuôi gia súc lớn- Phát triển khai thác khoáng sản- Phát triển nhiệt điện. Kinh tế biển Du lịch sinh tháiTrồng rừng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đớiNhóm 3: Nêu những khó khăn về mặt tự nhiên của vùng và giải pháp khắc phục?LŨ QUÉT, LỞ ĐẤT RÉT HẠI- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, đất đai bị xói mòn, sạt lở, lũ quét,..- Trữ lượng khoáng sản nhỏ, khai khai thác phức tạp. LŨ QUÉT, LỞ ĐẤT RÉT HẠIBIỆN PHÁPHoạt động cá nhân:Câu hỏi 1: Dựa vào kênh chữ sgk, hãy nêu đặc điểm dân cư – xã hội của vùng?Câu hỏi 2: Dựa vào bảng 17.2, nhận xét sự chênh lệch về dân cư – xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?Câu hỏi 3: Nêu một số khó khăn và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người dân?CÓ TRÊN 30 DÂN TỘC SINH SỐNGDT TÀYDT THÁIDT MƯỜNGDT MÔNG Đặc điểm: + Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người và người Việt.+ Các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác đất dốc, chăn nuôi gia súc ), đa dạng về văn hóa.+ Trình độ dân cư, xã hội chênh lệch giữa 2 tiểu vùng. + Đời sống các dân tộc được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới.Tiêu chíĐơn vị tínhĐông BắcTây Bắc Cả nướcMật độ dân sốNgười/km213663233Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số %1,32,21,4Tỉ lệ hộ nghèo %17,113,3Bình quân thu nhập đầu người 1 thángNghìn đồng 210,0295,0Tỉ lệ người lớn biết chữ %89,373,390,3Tuổi thọ trung bình Năm68,265,970,9Tỉ lệ dân số thành thị %17,312,923,6MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, Xà HỘI CỦA VÙNG 1999Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của tiểu vùng Đông Bắc so với Tây Bắc?Nêu một số khó khăn trong đời sống xã hội của vùng hiện nay?MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌCĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ VỀ VĂN HÓA - khó khăn: về đời sống của các dân tộc, trình độ dân trí và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. Giải pháp để góp phần nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng?XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HOÀN THIỆNĐIỆNĐƯỜNGTRẠMTRƯỜNGTrung du Bắc Bộ có vị trí liền kề với đồng bằng sông Hồng, nguồn nước khá dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt, khí hậu đỡ khắc nghiệt hơn. Có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đã hình thành và đang phát triển, là địa bàn trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc. Nguồn đất tương đối lớn, giao thông dễ dàng. 2. Những điều kiện tự nhiên nào của miền núi Bắc Bộ đã gây trở ngại đến sự phát triển kinh tế của vùng? Điều kiện tự nhiên của miền núi Bắc Bộ đã gây trở ngại đến sự phát triển kinh tế:- Địa hình bị chia cắt sâu sắc gây trở ngại cho việc giao thông , đi lại, khai thác và vận chuyển khoáng sản.- Thời tiết diễn biến thất thường ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và giao thông vận tải.- Địa hình có độ dốc lớn nên đất đai dễ bị xói mòn, bạc màu. Học bài và làm bài tập bài 2, 3 SGK/65 Chuẩn bị bài 18 tiết sau, học: xem kĩ hình 18.1 và suy nghĩ các câu hỏi trong bài Đem theo máy tính để làm bài.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾPBÀI HỌC KẾT THÚCTẠM BIỆT CÁC EMDI SẢN VĂN HÓA QUỐC GIA: RUỘNG BẬC THANG HOÀNG SU PHÌ (HÀ GIANG)
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_li_lop_9_bai_17_trung_du_va_mien_nui_bac_b.ppt