Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên

Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Diện tích 54.475 km2

- Là vùng duy nhất không giáp biển.

- Tiếp giáp:

+ ĐB, Đ, ĐN: giáp với DHNTB.

+ TN: giáp ĐNB.

+ Tây: giáp hạ Lào và ĐB Cam-pu-chia.

- Ý nghĩa:

+ Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm.

+ Có mối liên hệ với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu-chia.

 

pptx 70 trang Thái Hoàn 28/06/2023 2110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 28 
VÙNG TÂY NGUYÊN 
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ 
Các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng 
Diện tích: 54.475 km 2 
Dân số: 4,4 triệu người ( 2002 ) 
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
Đặc điểm 
Thuận lợi 
- Khó khăn 
III. Đặc điểm dân cư, xã hội ( Học sinh tự học ) 
MỘT GÓC ĐÀ LẠT 
BIỂN HỒ 
THÁC PONGOUR 
Hình 28.1: Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên 
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
Hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng Tây Nguyên. 
Hình 28.1: Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên 
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
Hình ảnh cột mốc ngã ba biên giới ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia ( Ngã ba Đông Dương ) . 
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
- Diện tích 54.475 km 2 
- Là vùng duy nhất không giáp biển. 
- Tiếp giáp: 
+ ĐB, Đ, ĐN: giáp với DHNTB. 
+ TN: giáp ĐNB. 
+ Tây: giáp hạ Lào và ĐB Cam-pu-chia. 
- Ý nghĩa: 
+ Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm. 
+ Có mối liên hệ với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu-chia. 
Hình 28.1: Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
1. Đặc điểm 
900-1300 
750-800 
300-800 
900-1600 
800-1000 
Vùng Tây Nguyên có các dạng địa hình gì ? Kể ra. 
ĐỊA HÌNH CAO NGUYÊN XẾP TẦNG 
 CN KOM TUM 
CN PLÂY-KU 
CN LÂM VIÊN 
CN ĐẮK LẮK 
CN KonTum 
CN Lâm Viên 
CN Di linh 
CN Di linh 
Hình 28.1. Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên 
S.Ba 
S. Đồng Nai 
S. Xê Xan 
S. Srê Pôk 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
1. Đặc điểm 
Hãy xác định các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng lãnh thổ lân cận? 
S. BA ( P LÂY-KU) 
S. XRÊPÔK (ĐẮK LẮK) 
S. XÊ-XAN ( KON-TUM) 
S . ĐỒNG NAI (LÂM VIÊN) 
Hình 28.1: Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên 
Vườn quốc gia Chư Mơm Rây (KonTum) 
Vườn quốc gia Kon Ka Kinh (Gia Lai) 
Vườn quốc gia Yok Đôn (Đắk Lắk) 
Vườn quốc gia Chư Yang Sin (Đắk Lắk) 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
1. Đặc điểm 
+ Có địa hình cao nguyên xếp tầng: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăc, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. 
+ Nơi đầu nguồn của các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận: Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai, sông Ba. 
+ Nhiều tài nguyên thiên nhiên. 
Tài nguyên thiên nhiên 
Đặc điểm nổi bật 
Đất, rừng 
 Đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm. 
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước) 
Khí hậu, nước 
 Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp 
 Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước) 
Khoáng sản 
- Bô xít có trữ lượng vào loại lớn (hơn 3 tỉ tấn) 
Bảng 28.1. Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ở Tây Nguyên 
Hình 28.1. Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên 
Tài nguyên thiên nhiên 
Đặc điểm nổi bật 
Đất, rừng 
 Đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm. 
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước) 
Khí hậu, nước 
 Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp 
 Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước) 
Khoáng sản 
- Bô xít có trữ lượng vào loại lớn (hơn 3 tỉ tấn) 
Bảng 28.1. Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ở Tây Nguyên 
Đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm. 
Đất badan: 1,36 triệu ha 
 - Nông nghiệp: trồng cây công nghiệp 
 - Công nghiệp chế biến nông sản 
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước) 
Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha 
 - Công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản. 
Tài nguyên thiên nhiên 
Đặc điểm nổi bật 
Đất, rừng 
 Đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm. 
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước) 
Khí hậu, nước 
 Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. 
 Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước) 
Khoáng sản 
- Bô xít có trữ lượng vào loại lớn (hơn 3 tỉ tấn) 
Bảng 28.1. Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ở Tây Nguyên 
Đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm. 
Đất badan: 1,36 triệu ha 
 - Nông nghiệp: trồng cây công nghiệp 
 - Công nghiệp chế biến nông sản 
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước) 
Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha 
 - Công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản. 
 Du lịch. 
 Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. 
 Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên. 
 Nông nghiệp: trồng cây công nghiệp. Du lịch. 
Tài nguyên thiên nhiên 
Đặc điểm nổi bật 
Đất, rừng 
 Đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm. 
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước) 
Khí hậu, nước 
 Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. 
 Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước) 
Khoáng sản 
- Bô xít có trữ lượng vào loại lớn (hơn 3 tỉ tấn) 
Bảng 28.1. Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ở Tây Nguyên 
Đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm. 
Đất badan: 1,36 triệu ha 
 - Nông nghiệp: trồng cây công nghiệp 
 - Công nghiệp chế biến nông sản 
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước) 
Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha 
 - Công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản. 
Du lịch. 
 Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. 
 Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên. 
 - Nông nghiệp: trồng cây công nghiệp. Du lịch. 
 Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước) 
 Nguồn nước. 
 - Thủy điện và nông nghiệp. 
- Bô xít có trữ lượng vào loại lớn (hơn 3 tỉ tấn) 
 - Công nghiệp khai thác khoáng sản 
 Qua phân tích bảng 28.1, nhận xét về tài nguyên thiên nhiên của vùng ? 
ĐẤT BA DAN 
 CÀ PHÊ 
CAO SU 
HỒ TIÊU 
+ Đất ba dan nhiều (66%) 
+ Khí hậu cận xích đạo 
 Thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới 
TRỒNG CHÈ, HOA QUẢ ÔN ĐỚI 
 Rừng tự nhiên còn khá nhiều (29,2%) 
Xác định các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên? 
CÓ NHIỀU THÁC NƯỚC 
THUỶ ĐIỆN Y-A-LY 
THUỶ ĐIỆN XÊ XAN 3 
 Trữ năng thủy điện khá lớn (21%) 
 Thủy điện Đrây - Hlinh 
Thủy điện Y-A-LY 
KHAI THÁC BÔ XÍT 
NÚI LANG BIANG 
BIỂN HỒ 
 THÁC NƯỚC 
ĐÀ LẠT 
 Nhiều tài nguyên để phát triển du lịch sinh thái: Đà Lạt, 
MÙA KHÔ KÉO DÀI SÔNG NGÒI KHÔ CẠN 
GÂY HẠN HÁN 
Nạn chặt phá rừng bừa bãi. 
NẠN PHÁ RỪNG 
Hậu quả của phá rừng? 
 Hình ảnh cháy rừng và hạn hán 
Vậy bảo vệ rừng đầu nguồn có ý nghĩa gì ? 
Nạn phá rừng đã gây ảnh hưởng xấu đến môi trường 
Xói mòn, sạt lở đất 
Khai thác rừng bừa bãi 
Thiếu nước vào mùa khô 
Săn bắn thú rừng 
Đồi núi trọc, đất bị thoái hóa 
Giải pháp góp phần bảo vệ môi trường của Tây Nguyên ? 
PHÁT TRIỂN THUỶ LỢI 
 Hãy bảo vệ môi trường tự nhiên ! 
 Thuận lợi: Có tài nguyên thiên nhiên phong phú để phát triển nhiều ngành kinh tế: 
2. Thuận lợi 
- Đất ba dan chiếm diện tích lớn nhất cả nước. 
- Rừng tự nhiên còn khá nhiều. 
- Khí hậu cận xích đạo. 
- Trữ năng thủy điện khá lớn. 
- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng lớn. 
- Cảnh đẹp thiên nhiên. 
=> TNTN phong phú, thuận lợi phát triển kinh tế đa ngành. 
3. Khó khăn 
 Thiếu nước vào mùa khô. 
Tiêu chí 
Đơn vị tính 
 Tây Nguyên 
 cả nước 
Mật độ dân số 
Người/km 2 
75 
233 
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số 
% 
2,1 
1,4 
Tỉ lệ hộ nghèo 
% 
21,2 
13,3 
Thu nhập bình quân đầu người một tháng 
Nghìn đồng 
344,7 
295 
Tỉ lệ người lớn biết chữ 
% 
83 
90,3 
Tuổi thọ trung bình 
Năm 
63,5 
70,9 
Tỉ lệ dân số thành thị 
% 
26,8 
23,6 
 MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DÂN CƯ-XÃ HỘI Ở VÙNG ( 1999) 	 
Nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ? 
Bảng 28.2. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên, năm 1999 
Xơ-đăng 
Gia-rai 
Ê-đê 
Mnông 
Ba-na 
Cơ-ho 
CÁC DÂN TỘC TÂY NGUYÊN 
GIA RAI 
BA NA 
 MƠ NÔNG 
CƠ HO 
 Đặc điểm: + Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Ba na, Ê đê,..), 
Lễ hội đua voi 
Vũ điệu - Đàn T’rưng 
Lễ hội đâm trâu 
Lễ hội cồng chiêng 
Uống rượu cần 
Lễ hội đâm trâu 
Lễ hội cà phê 
Lễ hội bỏ mã 
Đua voi 
Nhà mồ 
Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, Tây Nguyên có thuận lợi gì? 
Văn hóa Cồng Chiêng 
 Ngày 15-11-2005, không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên 
chính thức được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và di sản 
 văn hóa phi vật thể của nhân loại. 
 Dân tộc Việt( Kinh) phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường. 
Thuận lợi: Có nền văn hóa giàu bản sắc để phát triển du lịch. 
Trong đời sống sinh hoạt, người dân Tây Nguyên còn gặp những khó khăn gì? 
ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG 
LỚP HỌC VÀ NƠI Ở CỦA HỌC SINH 
Khó khăn: 	+ Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn. 
 + Thiếu lao động và trình độ lao động chưa cao. 
 Giải pháp góp phần nâng cao đời sống, văn hóa cho người dân Tây Nguyên ? 
VẬN ĐỘNG NGƯỜI DÂN ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ 
GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG ĐẾN TỪNG HỘ DÂN 
XÓA ĐÓI, GIẢM NGHÈO 
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG 
ĐƯỜNG GIAO THÔNG 
ĐIỆN 
TRƯỜNG HỌC 
BỆNH VIỆN 
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG 
VIỄN THÔNG 
DẠY NGHỀ CHO CON EM NGƯỜI DÂN TỘC 
Voi Tây Nguyên 
 Săn bắt, vận chuyển thú trái phép bị bắt giữ 
III. Đặc điểm dân cư, xã hội 
1. Đặc điểm 
- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho. 
- Vùng thưa dân nhất nước ta. 
- Phân bố dân cư không đều. Dân tộc Kinh phần lớn sinh sống ở các đô thị, ven đường giao thông và các nông, lâm trường. 
2. Thuận lợi 
Nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch. 
3. Khó khăn 
Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. 
Đ 
S 
1. Là vùng không giáp biển 
2. Nơi bắt nguồn các dòng sông chảy về vùng lãnh thổ lân cận 
3. Khí hậu nhiệt đới, tác động mạnh của gió mùa đông Bắc 
4. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô 
5. Thường bị bão vào thu đông 
6. Có diện tích đất badan rộng lớn màu mỡ 
7. Có nhiều mỏ vàng, titan 
8. Là vùng thưa dân nhất nước ta 
9. Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh 
10. Cồng Chiêng Tây Nguyên là di sản văn hóa phi vật thể thế giới 
X 
X 
X 
X 
X 
X 
X 
X 
X 
X 
Đọc và nhận xét các ý sau đây. Ý nào đúng, ý nào sai so với đặc điểm tự nhiên và dân cư-xã hội vùng Tây Nguyên? 
Các tỉnh 
Kon Tum 
Gia Lai 
Đắc Lắc 
Lâm Đồng 
Độ che phủ (%) 
64,0 
49,2 
50,2 
63,5 
BÀI TẬP 3 SGK TRANG 105 
Bảng 28.3. Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên, năm 2003 
Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét. 
Biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng của các tỉnh (Đơn vị %) 
20 
40 
60 
80 
100 
Lâm Đồng 
Đắc Lắc 
Gia Lai 
Kon Tum 
Các tỉnh 
% 
63.5 
50.2 
49.2 
64 
Câu 1. Hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên? 
A. Đăk Lăk . 
B. Mơ Nông . 
C. Lâm Viên. 
D. Mộc Châu. 
Chọn câu đúng nhất 
Câu 2. Tài nguyên nào có trữ lượng không lớn ở Tây Nguyên? 
A. Thủy điện. 
B. Thủy sản. 
C. Đất badan. 
D. Rừng. 
Câu 3. Vùng Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành gì ? 
 A. Trồng c â y ăn quả. 
 B. Trồng cây lương thực. 
 C. Trồng cây công nghiệp ngắn ngày. 
 D. Trồng cây công nghiệp lâu năm. 
Câu 4. Những sông nào bắt nguồn từ vùng Tây Nguyên và chảy về Campuchia ? 
Sông Xê Xan và sông Xrê Pôk. 
B. Sông Ba và sông Xrê Pôk. 
C. Sông Đồng Nai và sông Xrê Pôk. 
D. Sông Đa Nhim và sông Xê Xan. 
Chuẩn bị nội dung Bài 29 
VÙNG TÂY NGUYÊN ( tiếp theo ) 
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
Nông nghiệp 
2. Công nghiệp 
3. Dịch vụ 
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_dia_li_lop_9_bai_28_vung_tay_nguyen.pptx