Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Tiết 29, Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Tiết 29, Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang

 Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận

- Tiếp giáp

 + Bắc: Bắc Trung Bộ

 + Nam: Đông Nam Bộ

 + Tây: Lào, Cam - Pu - Chia và Tây Nguyên

 + Đông: biển Đông

Đảo: + qđ.Hoàng Sa(tp.ĐN), qđ.Trường Sa (KH).

 + Đảo Lý Sơn (Q.Ngãi), Đảo Phú Qúy (B.Thuận)

 

ppt 67 trang hapham91 4630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Tiết 29, Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kể một số tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn của vùng Bắc Trung Bộ? KIỂM TRA BÀI CŨQuan sát các hình ảnh dưới đây, cho biết đó là cảnh đẹp của vùng nào? 3 Cån c¸tB·i biÓn Nha TrangDi tÝch Mü S¬nC¶ng Dung QuÊtTIẾT 29-BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘDựa vào SGK em hãy cho biết diện tích, dân số, các tỉnh thành của vùng?Gồm 8 tỉnh, thành phốDiện tích 44.254 km2 Dân số: 8,4 triệu người Đà NẵngQuảng NamQuảng NgãiBình ĐịnhPhú YênKhánh HòaNinh ThuậnBình ThuậnHình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. VÙNGDIỆN TÍCH(Km2)Thứ tựDÂN SỐ(Triệu người)Thứ tựTrung du và miền núi Bắc Bộ100.965111,53Đồng bằng sông Hồng14.806717,51Bắc Trung Bộ51.513310,35Duyên hải Nam Trung Bộ44.25448,46Tây Nguyên54.47524,47Đông Nam Bộ23.550610,94Đồng bằng sông Cửu Long39.734516,72DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 2019Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm dân cư, xã hộiDuyên hải Nam Trung BộTIẾT 29-BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔXác định trên bản đồ giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.Đất liềnĐảo Vùng DHNTB gồm mấy bộ phậnĐÀ NẴNGBÌNH THUẬN- Giới hạn: từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, lãnh thổ hẹp ngang, nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa) ĐẢO LÍ SƠN (QUẢNG NGÃI)ĐẢO PHÚ QUÝ (BÌNH THUẬN) - Tiếp giáp + Bắc: Bắc Trung Bộ + Nam: Đông Nam Bộ + Tây: Lào, Cam - Pu - Chia và Tây Nguyên + Đông: biển Đông Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận Đảo: + qđ.Hoàng Sa(tp.ĐN), qđ.Trường Sa (KH). + Đảo Lý Sơn (Q.Ngãi), Đảo Phú Qúy (B.Thuận)Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế,xã hội I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ * Ý nghĩa - Là cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển- Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa- Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổTiết 29- Bài 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên1. Điều kiện tự nhiênGÒ ĐỒIĐỒNG BẰNGNÚIBIỂN-ĐẢOCÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TỪ TÂY SANG ĐÔNG- Đặc điểm: Từ tây sang đông các tỉnh đều có núi, gò đồi, dải đồng bằng hẹp, 21VÞnh Cam ranhVÞnh Dung QuÊtVÞnh V©n Phong1) Điều kiện tự nhiên :* Địa hình2. Khí hậu - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, không có mùa đông lạnh. + Mùa khô kéo dài, hạn hán,sa mạc hóa+ Mùa mưa đến chậm,tập trung trong thời gian ngắn3. Sông ngòi - Chủ yếu là các con song nhỏ, ngắn, dốc => Có giá trị lớn về thủy điệnThủy điện A Vương (Q.nam-ĐN)2 nhà máy thủy điện lớnThủy điện Hàm Thuận – Đa Mi (B.ThuậnThủy điện Đa Nhim (N.thuận và Lâm ĐồngHình 25.1. Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung BộTài nguyênRừngĐấtKhoáng sảnBiển 2) Tài nguyên thiên nhiênTài nguyên rừng: - Ngoài gỗ ra rừng còn có một số đặc sản quýCây QuếCây Trầm HươngCây Sâm QuyCây Kì Nam Kiến- Đất: + Đất đồng bằng: trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày... + Đất rừng chân núi: chăn nuôi gia súc lớn, lâm nghiệp Khoáng sản: Cát thủy tinh, Titan, vàng, ... phục vụ các ngành công nghiệp.Quặng vàngKhai thác quặng TitanCát thuỷ tinh (Nha Trang)- Biển: + Nuôi trồng và khai thác thủy hải sản + Khai thác tổ chim yến, muôiBÃI BIỂN NON NƯỚC (ĐÀ NẴNG)BÃI BIỂN NHA TRANG (KHÁNH HOÀ )BÃI BIỂN MŨI NÉ (BÌNH THUẬN )VỊNH CAM RANHVỊNH VÂN PHONG Nêu một số khó khăn của vùng DHNTB? 40H¹n h¸nLò lôtHạn hánHiện tượng sa mạc hoá Sa mạc hóa: đang có xu thế mở rộng, đặc biệt ở 2 tinh Ninh Thuận và Bình Thuận(dải cát ven biển Ninh Thuận dài 105 Km .Tại Bình Thuận địa hình đồi cát và cát ven biển chiếm hơn 18% diện tích chủ yếu là cồn cát dài khoảng 52Km, rộng nhất tới 20km, độ cao khoảng 60- 220mHình ảnh Hoang mạc hóa ở Ninh Thuận, Bình ThuậnCÁT LẤN RUỘNG, VƯỜN độ che phủ thấp chỉ khoảng 39%, trong đó 97% là rừng gỗ, còn lại là tre và nứa. Có rất nhiều loại gỗ, chim và thú quý nhưng bị tàn phá và ảnh hưởng nặng nề của thiên tai, lũ lụt và hạn hán.NẠN PHÁ RỪNG PHÒNG HỘ CỨ TIẾP DIỄNNêu một số giải pháp để hạn chế các thiên tai và khắc phục khó khăn của vùng?PHÁT TRIỂN THỦY LỢITRỒNG RỪNG VÀ BẢO VỆ RỪNGBIỆN PHÁPII. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN* Thuận lợi* Khó khăn:-Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (nhiều hải sản, bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,..), có một số khoáng sản (cát thủy tinh, titan, vàng).- Nhiều thiên tai như: bão lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hoáI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổTiết 29 - Bài 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội Dựa vào SGK: Vùng này là địa bàn cư trú của các d.tộc nào ? Hình ảnh về một số dân tộc thiểu số vùng Duyên hải Nam Trung BộÊ đêRa- giaiChăm Ba naCơ tuNgười Chăm ở Ninh Thuận Địa bàn phân bốĐặc điểmĐồng bằng ven biểnVùng đồi núi phía tâyDân tộc cư trú- Kinh, Chăm- Cơ -tu, Ra - giai, Ba- na, Ê- đê .Mật độ dân sốCaoThấpHoạt động kinh tếĐa nghành, phát triển Chậm phát triểnBẢNG SO SÁNH GIỮA 2 KHU VỰCDựa vào bảng 25.1 em có nhận xét gì về dân cư, sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt:+ Phía đông dân cư đông, chủ yếu người kinh, kinh tế phát triển.+ Phía tây dân cư thưa thớt, chủ yếu dân tộc ít người, kinh tế kém phát triển.VÙNG ĐỒI NÚI PHÍA TÂYTiªu chÝĐơn vị tínhDHNTBCả nướcMËt ®é d©n sèNg­ưêi/km2183233TØ lÖ gia tăng tù nhiªn cña d©n sè%1,51,4TØ lÖ hé nghÌo%14.013,3Thu nhËp bình qu©n ®Çu ng­êi mét th¸ngNghin ®ång252.8295,0TØ lÖ ngư­êi lín biÕt chữ%90.690,3Tuæi thä trung bìnhNăm70.770,9TØ lÖ d©n sè thµnh thÞ%26.123,6Bảng 25.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở DHNTB, năm 1999Một số chỉ tiêu còn thấp hơn mức trung bình cả nướcĐời sống người dân còn nhiều khó khăn do thu nhập thấp hơn cả nước, tỉ lệ hộ nghèo còn caoCác tiêu chí So sánh với cả nước- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên - Thu nhập bình quân đầu người - Tỉ lệ hộ nghèo - Tuổi thọ trung bình - Tỉ lệ dân thành thị Cao hơnThấp hơnCao hơnThấp hơnCao hơn- Khó khăn: đời sống của một bộ phận dân cư còn khổ - Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có nhiều di tích văn hoá - lịch sử. Trong đó, Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới.Di tích Mỹ SơnPhố cổ Hội An - Du lịch biển của Duyên hải Nam Trung Bộ đem lại giá trị cao nhất cả nước.Với các bãi biển: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn - Hiện nay, Bà Nà Hill và Cầu Vàng đang là địa điểm vui chơi và du lịch ấn tượng, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước nhất.- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn như Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁTại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?Vì vùng có bờ biển dài và khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh và bãi biển đẹp, có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP- Làm bài tập số 3 trang 94 SGK.- Đọc trước bài 26 để tiết sau học, yêu cầu xem kĩ: + Các câu hỏi trong bài và suy nghĩ trước. + Xem kĩ các bảng 26.1, 26.2, hình 26.1, đem theo máy tính, Átlát Địa lí Việt Nam để học.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_9_tiet_29_bai_25_vung_duyen_hai_nam.ppt