Bài giảng môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 15, Bài 15: Thương mại và du lịch

Bài giảng môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 15, Bài 15: Thương mại và du lịch

- Số liệu của Tổng cục Hải quan cho thấy, trong tháng 9 năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam ước đạt 51,5 tỷ USD, tăng 2,1% so với tháng trước.
 Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu ước đạt 27,5 tỷ USD, giảm 0,7% và tổng trị giá nhập khẩu ước đạt 24 tỷ USD, tăng 5,6%.
 So với cùng kì năm 2019, trị giá xuất khẩu của cả nước tăng 18% và trị giá nhập khẩu tăng 11,6%. Với diễn biến trên, cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong tháng 9/2020 ước tính thặng dư 3,5 tỷ USD.

ppt 47 trang hapham91 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 15, Bài 15: Thương mại và du lịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ®Þa lÝ 9NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 9A1!TIẾT 15 - Bài 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCHXếp hàng mua thực phẩm trước năm 1986Một cửa hàng mậu dịch năm 1991Siêu thị và cửa hàng bán lẻ năm 2016Một số hình ảnh về nội thươngVùng Tây Nguyên và miền núiHà Nội TP.HCM C¬ cÊu tæng møc b¸n lÎ hµng hãa vµ doanh thu dÞch vô ph©n theo thµnh phÇn kinh tÕ (%)? Em có nhận xét gì về sự phát triển của ngành nội thương giữa các vùng miền?H 15.1. Biểu đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002Quan sát H15.1, hãy cho biết hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của nước ta? Vì sao?Trung tâm thương mại Tràng TiềnTrung tâm thương mại Sài GònChợ Đồng Xuân (Hà Nội)Chợ Bến Thành (TP Hồ Chí Minh)Vai trò nội thươngHình thức hoạt độngThành phần tham giaTình hình phát triểnPhân bốVai tròHình thức hoạt độngThành phần tham giaTình hình phát triểnPhân bố-Tạo ra thị trường thống nhất trong nước.-Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị...- Nhiều TP kinh tế (Kinh tế tư nhân) - Cả nước là một thị trường thống nhất, hàng hóa dồi dào, tự do lưu thông.- Không đồng đều.-Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long- Hà Nội, Tp Hồ Chí MinhCaùc nöôùc quan heä buoân baùn vôùi Vieät NamThị tr­êng hieän nay cuûa ViÖt NamBiểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2002 Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?2. Ngoại thương- Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta- Có tác dụng giải quyết đầu ra cho các sản phẩm. Đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao. Cải thiện đời sống nhân dân.+ Vai trò- Số liệu của Tổng cục Hải quan cho thấy, trong tháng 9 năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam ước đạt 51,5 tỷ USD, tăng 2,1% so với tháng trước. Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu ước đạt 27,5 tỷ USD, giảm 0,7% và tổng trị giá nhập khẩu ước đạt 24 tỷ USD, tăng 5,6%. So với cùng kì năm 2019, trị giá xuất khẩu của cả nước tăng 18% và trị giá nhập khẩu tăng 11,6%. Với diễn biến trên, cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong tháng 9/2020 ước tính thặng dư 3,5 tỷ USD.- Gịá trị XNK tăng mạnh.- Cơ cấu XNK có sự chuyển biến tích cực.Xuất khẩu: Khoáng sản, lâm, nông, thuỷ sản, sản phẩm CN chế biến Nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên, nhiên liệu.*Cán cân XNK = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khấu (+: xuất siêu ; - : nhập siêu)*Tỉ lệ XNK (%) = Giá trị xuất/nhập khẩu x100 Tổng XNK + Tình hình phát triển: Nhập khẩu xăng dầu ước tính đạt 450 nghìn tấn, giảm 20,5% và trị giá là 170 triệu USD, giảm 21,8% so với tháng trước. Lượng xăng dầu nhập khẩu trong 9 tháng đầu năm 2020 ước đạt 6.395 nghìn tấn và trị giá là 2.534 triệu USD.Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước tính nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng 9/2020 là 6,3 tỷ USD, tăng 4,5% so với tháng trước. Trị giá nhập khẩu 9 tháng năm 2020 đạt 45,05 tỷ USD và tăng 17,8% so với cùng kỳ năm 2019;Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng ước tính nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng 9/2020 là 3,3 tỷ USD, tăng 3,2% so với tháng trước; trị giá nhập khẩu 9 tháng mặt hàng này đạt 26,34 tỷ USD và giảm nhẹ 1,8% so với cùng kỳ năm 2019;Sắt thép các loại ước tính nhập khẩu trong tháng 9/2020 là 1.100 nghìn tấn, giảm 7,9% và trị giá là 660 triệu USD, tăng 1,0% so với tháng trước. Lượng nhập khẩu mặt hàng này 9 tháng năm 2020 là 10.454 nghìn tấn đạt 6,08 tỷ USD về trị giá. So với cùng kỳ năm 2019, lượng nhập khẩu nhóm hàng này trong 9 tháng giảm 3,2% về lượng và giảm 15,5% về trị giá;Ô tô nguyên chiếc các loại ước tính trong tháng 9/2020 là 6,4 nghìn chiếc, giảm 28,1% và trị giá là 106 triệu USD, giảm 47,5% so với tháng trước. Lượng nhập khẩu mặt hàng này 9 tháng năm 2020 là 60 nghìn chiếc và trị giá là 1.328 triệu USD. So với cùng kỳ năm 2019, lượng nhập khẩu nhóm hàng này trong 9 tháng năm 2020 giảm 43,2% về lượng và giảm 44,4% về trị giá. Như vậy, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2020 ước đạt 388,73 tỷ USD, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm 2019.Vai tròĐiều kiện phát triểnSự phát triểnHạn chếHướng phát triển- Khẳng định vị thế. Nguồn thu nhập lớn.Mở rộng giao lưu với các nước. Cải thiện đời sống- Tài nguyên du lịch tự nhiên.- Tài nguyên du lịch nhân văn.- Kể từ năm 2010, lượng khách quốc tế đã tăng gấp 3 lần (15 triệu lượt khách), doanh thu ngành du lịch đạt 26,75 tỉ USD (2018). Giá cả bấp bênh, chất lượng CSVC chưa xứng tầm, xuống cấp do thiếu vốn. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu...- Giá cả hợp lí.- Đào tạo nguồn nhân lực chất tượng cao. - Đa đạng hóa sản phẩm du lịch - Đầu tư CSVC.Vai tròĐiều kiện phát triểnSự phát triểnHạn chếHướng phát triểnVai tròĐiều kiện phát triểnSự phát triểnHạn chếHướng phát triển- Khẳng định vị thế. Nguồn thu nhập lớn.Mở rộng giao lưu với các nước.Cải thiện đời sống- Tài nguyên du lịch tự nhiên.- Tài nguyên du lịch nhân văn.- Kể từ năm 2010, lượng khách quốc tế đã tăng gấp 3 lần (15 triệu lượt khách), doanh thu ngành du lịch đạt 26,75 tỉ USD (2018).Giá cả bấp bênh, chất lượng CSVC chưa xứng tầm, xuống cấp do thiếu vốn. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu...- Giá cả hợp lí.- Đào tạo nguồn nhân lực chất tượng cao. - Đa đạng hóa sản phẩm du lịch  - Đầu tư CSVC. Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương nước ta?Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.C. Hàng hóa phong phú ngày càng đa dạng D. Thị trường trong nước chưa được thống nhấtCâu 2: Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh ở những vùng có đặc điểm nào sau đây?Có nhiều làng nghề truyền thống Dân đông, mức sống dân cư cao.C. Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu D. Thuần nông và có một số nghề phụ.Câu 3: Vùng nào sau đây có giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất nước ta?A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên hải miền TrungBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMABDCâu 4: Hạn chế chủ yếu về xuất khẩu của nước ta làA. chưa xuất khẩu được hàng công nghiệp nặng.B. chủ yếu hàng gia công nên giá trị không cao.C. tỉ lệ hàng nông – lâm – thủy sản còn rất nhỏ.D. chủ yếu xuất sang thị trường Đông Nam Á.Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành du lịch nước ta?Có sức hấp dẫn lớn với du khách nước ngoài Doanh thu từ du lịch ngày càng tăng nhanh.C. Số lượng khách nội địa ít hơn khách quốc tế. D. Cơ sở lưu trú đang được đầu tư phát triển..Câu 6: Các trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta là:Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt và Hà Nội. Hà Nội, Hạ Long và Tp Hồ Chí Minh.C. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Cần Thơ.D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh.BCD HƯỚNG DẪN TỰ HỌC- Nắm chắc nội dung bài học. Cập nhật thêm thông tin về hai ngành.- Soạn bài mới: Vẽ biểu đồ ở tập bản đồ: chuẩn bị bút chì, thước kẻ để thực hành tiết sau. Tập vẽ biểu đồ miền.Bãi biển Phú Quốc –Kiên GiangBãi biển Nha Trang –Khánh HòaBãi biển Lăng Cô - HuếBãi biển Mĩ Khê – Đà NẵngSa paĐà LạtTam ĐảoSa PaU Minh ThượngVườn quốc gia Tràm Chim Vườn quốc gia Cúc Phương ÑOÄNG PHONG NHAThánh địa Mỹ SơnTháp ChàmPhố cổ Hội AnPhố cổ Hội AnCố đô HuếVịnh Hạ LongNúi đồi Hà GiangRuộng bậc thang Sa-PaĐồi cát mũi NéBiển Nha TrangDinh Độc LậpBến cảng Nhà RồngChiếu Nga SơnGốm Bát TràngLụa Hà ĐôngHÁT THENHÁT CẢI LƯƠNGHÁT CA TRÙHÁT TUỒNGTHẢO LUẬN NHÓMNhóm tài nguyênTài nguyênVí dụTài nguyên du lịch tự nhiênPhong cảnh đẹpBãi tắm đẹpKhí hậu tốtVườn quốc giaTài nguyên du lịch nhân vănCông trình kiến trúcDi tích lịch sửLễ hội truyền thốngLàng nghề truyền thốngVăn hóa dân gian Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, Sa PaSầm Sơn,Nha Trang, Phú Quốc, Lăng CôĐà lạt, Sa Pa,Tam ĐảoCúcPhương, U Minh thượng, Tràm ChimDi tích Mĩ Sơn, phố cổ Hội An, cố đô HuếDinh độc lập, cảng nhà rồng, quê BácHội đền Hùng, cồng chiêng Tây Nguyên, chùa Hương .Dệt lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, tranh Đông HồTuồng, chèo, cải lương, hát then

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_ly_lop_9_tiet_15_bai_15_thuong_mai_va_du_l.ppt