Bài giảng môn Lịch sử 9 - Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950-1953)
2/ Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực hợp tác: thông qua hoạt động của HS khi GV yêu cầu HS thảo luận
Năng lực giải quyết vấn đề
II/ Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường “ Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh .
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
a. Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 bằng lược đồ.
b. Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế nào?
1/Hoạt động dẫn dắt vào bài: (Khởi động):
Sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, ta chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
2/Hoạt động hình thành kiến thức
Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953 ) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : - Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn diện về chính trị - ngoại giao, kinh tế – tài chính, văn hóa – giáo dục. - Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn của Pháp – Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông – Xuân 1953 -1954. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. 2/ Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực hợp tác: thông qua hoạt động của HS khi GV yêu cầu HS thảo luận Năng lực giải quyết vấn đề II/ Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường “ Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh . III/ Tổ chức hoạt động của học sinh Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 bằng lược đồ. b. Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế nào? 1/Hoạt động dẫn dắt vào bài : ( Khởi động): Sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, ta chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.... 2/Hoạt động hình thành kiến thức I. Chiến dịch biên giới thu đông 1950: 1. Hoàn cảnh lịch sử mới: Chủ tịch Mao Trạch Đông đọc tuyên ngôn, thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ngày 1/10/1949. Các nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1950 TA PHÁP . - Pháp bị thất bại liên tiếp, ngày càng sa lầy vào thế phòng ngự . Sau chiến thắng Việt Bắc-> cơ quan đầu não được giữ vững, bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành. - CM Trung Quốc thành công -> CM nước ta nối liền với CM thế giới, thoát khỏi thế bao vây, cô lập của kẻ thù. - Pháp buộc phải dựa Mỹ để có thể theo đuổi cuộc chiến -> Pháp lệ thuộc Mĩ -> Mĩ can thiệp vào Đông Dương. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI - Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1 - 10 - 1949), tình hình thế giới và Đông Dương có lợi cho ta . - Pháp liên tiếp bị thất bại trên chiến trường và lệ thuộc vào Mĩ nhiều hơn. Mĩ ngày càng can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. 2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc : a. Âm mưu của Pháp CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG NĂM 1950 Hành lang Đông - Tây Đường số 4 VIỆT BẮC CAO BẰNG ĐÔNG KHÊ THẤT KHÊ NA SẦM LẠNG SƠN ĐÌNH LẬP Đường biên giới Việt - Trung HẢI PHÒNG HẢI DƯƠNG HÀ NỘI HÒA BÌNH SƠN LA Thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve” nhằm : + Khóa chặt biên giới Việt – Trung (tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4) + Thiết lập “Hành lang Đông - Tây” + Cô lập căn cứ địa Việt Bắc => Chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc lần thứ hai. - Chủ trương của ta : Ban thường vụ Trung ương Đảng họp bàn mở chiến dịch Biên Giới. Tính từ trái sang phải : Trường Chinh, Hồ Chí Minh, Phạm Văn Đồng, Lê Văn Lương, Hoàng Quốc Việt, và Đại tướng Võ Nguyên Giáp. - Chủ trương của ta: Tháng 6 - 1950, Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa V iệt B ắc. “Không có việc gì khó, Chỉ sợ lòng không bền. Đào núi và lấp biển, Quyết chí ắt làm nên.” Bác Hồ ghé thăm đội TNXP- tháng 9/1950 Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại đoàn 308 gồm 3 trung đoàn bộ binh: 36, 88, 102 và tiểu đoàn 11. 2 trung đoàn chủ lực: 174 và 209. 3 tiểu đoàn độc lập: 426, 428 của Liên khu Việt Bắc ; tiểu đoàn 888 của tỉnh Lạng Sơn. Pháo binh : gồm 4 đại đội sơn pháo , gồm 20 khẩu pháo 70mm và 75mm Công binh : 5 đại đội. Quân số các đơn vị là 25.000 người. Bộ chỉ huy chiến dịch và cơ quan: 4.500 người. Tổng cộng: 29.500 người. Ngoài ra còn có một số đại đội bộ đội địa phương và du kích của hai tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn . -Phân tích chủ trương đánh Đông Khê, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: Phương châm chiến dịch của ta là “đánh điểm, diệt viện”. Ta đánh vào Đông Khê là đánh vào nơi quân địch tương đối yếu nhưng lại là vị trí rất quan trọng của địch trên tuyến phòng thủ Cao Bằng - Lạng Sơn. Mất Đông Khê, buộc địch phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi tiêu diệt chúng trong vận động. -Trong bức thư gửi các chiến sỹ ở biên giới, Hồ Chủ Tịch đã nhắc nhở : “Trong cuộc chiến đầu này ta chỉ được đánh thắng, không cho đánh bại” CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG NĂM 1950 Hành lang Đông - Tây Đường số 4 VIỆT BẮC CAO BẰNG ĐÔNG KHÊ THẤT KHÊ Mặt trận phối hợp 18/9/1950 quân ta tiêu diệt cứ diểm Đông Khê 22/10/1950 quânPháp rút khỏi đường số 4. 16/9/1950 quân ta tấn công vào cứ điểm Đông Khê quânPháp rút về Na Sầm, rồi Lạng Sơn. Đại đội trưởng Trần Cừ Người anh hùng lấy thân mình lấp lỗ châu mai và hy sinh trước lô cốt địch trong trận đánh điểm Đông Khê CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG NĂM 1950 Hành lang Đông - Tây Đường số 4 VIỆT BẮC - Diễn biến: + 18 - 9 - 1950 q uân ta tiêu diệt Đông Khê , uy hiếp Thất Khê; Cao Bằng bị cô lập hệ thống phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị lung lay. + Pháp được lệnh rút khỏi Đường số 4 nhưng bị q uân ta mai phục, chặn đánh. Đến ngày 22 - 10 - 1950, quân Pháp rút chạy khỏi Đường số 4. Kết quả : + Khai thông 750 km đường biên giới. Giải phóng 35 vạn dân. + Hành lang Đông Tây bị chọc thủng,kế hoạch Rơve bị phá sản + Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững . Ý nghĩa : Chiến dịch Biên Giới kết thúc thắng lợi đã đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới:Từ phòng ngự sang tiến công. SO SÁNH CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC 1947 VỚI CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 1950 Tiêu chí so sánh Chiến dịch Việt Bắc 1947 Chiến dịch Biên giới 1950 Khác nhau Thực dân Pháp chủ động tấn công ta Ta chủ động tấn công Pháp Là chiến dịch phản công đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp, làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp, làm thất bại kế hoạch Rơ-ve Giống nhau Ta đều giành thắng lợi III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 -1951) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 -1951) 1. Nội dung - Tháng 2- 1951 Đại hội đại biểu lần thứ II họp tại Chiêm Hoá - Tuyên Quang. - “ Báo cáo chính trị” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Báo cáo “ Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng Bí thư Trường Chinh . - Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam, bầu Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Trường Chinh làm Tổng Bí thư. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội II Trường Chinh Tổng bí thư của Đảng 2. Ý nghĩa - Đại hội đánh dấu bước trưởng thành của Đảng , thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rove nhằm mục đích gì? a. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc. b. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc. c. Khoá cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La). d. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ. 2. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất? a Đông Khê. b. Thất Khê. c. Phục kích đánh địch trên đường số 4. d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy. 3. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì? a. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch. b. Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân c. Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng ở Hoà Bình d. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản 4. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào? a. Chiến dịch Việt Bắc 1947. b. Chiến dịch Biên giới 1950. c. Chiến dịch Tây Bắc 1952. d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 .
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_lich_su_9_bai_26_buoc_phat_trien_moi_cua_cuoc.pptx