Bài giảng Tin học Lớp 9 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Nguyễn Đức Chung

Bài giảng Tin học Lớp 9 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Nguyễn Đức Chung

1.Kiến thức:

+ Học sinh nắm được nhu cầu cần phải có mạng máy tính.

+ Học sinh hiểu được khái niệm mạng máy tính.

+ Học sinh hiểu được vai trò của mạng máy tính trong đời sống.

+ Học sinh thấy được lợi ích của mạng máy tính.

2.Kỹ năng:

+ Học sinh phân biệt được các kiểu kết nối mạng.

+ Học sinh nhận biết được các thành phần chủ yếu của mạng.

+ Học sinh biết cách phân loại mạng máy tính .

+ Học sinh phân biệt được vai trò của máy chủ và máy trạm.

3.Thái độ:

+ Học sinh có thái độ học tập phù hợp, đạo đức tốt.

+ Rèn tư duy lôgic, khoa học, sáng tạo, lòng ham hiểu biết.

 

pptx 26 trang Mai Thanh 1 23/10/2024 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 9 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Nguyễn Đức Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAWRENCE S.TING 
Cuộc thi Thiết kế bài giảng e-Learning lần thứ 4 
----------------------------- 
Bài giảng: 
BÀI 1 
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH 
Môn Tin học, lớp 9 
Giáo viên: Nguyễn Đức Chung 
	 Nguyễn Quang Trung 
nguyenducchung.c2lytutrong@vinhphuc.edu.vn 
nguyenquangtrung.c2lytutrong@vinhphuc.edu.vn 
Điện thoại di động: 0988418121 - 01665424938 
Trường THCS Lý Tự Trọng 
Thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc 
CC-BY 
Tháng 10/2016 
2 
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
3 
1.Kiến thức: 
+ Học sinh nắm được nhu cầu cần phải có mạng máy tính. 
+ Học sinh hiểu được khái niệm mạng máy tính. 
+ Học sinh hiểu được vai trò của mạng máy tính trong đời sống. 
+ Học sinh thấy được lợi ích của mạng máy tính. 
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
4 
2.Kỹ năng: 
+ Học sinh phân biệt được các kiểu kết nối mạng. 
+ Học sinh nhận biết được các thành phần chủ yếu của mạng. 
+ Học sinh biết cách phân loại mạng máy tính . 
+ Học sinh phân biệt được vai trò của máy chủ và máy trạm. 
3.Thái độ: 
+ Học sinh có thái độ học tập phù hợp, đạo đức tốt. 
+ Rèn tư duy lôgic, khoa học, sáng tạo, lòng ham hiểu biết. 
5 
1. Vì sao cần mạng máy tính: 
2. Khái niệm mạng máy tính: 
3. Phân loại mạng máy tính: 
4. Vai trò của máy tính trong mạng: 
5. Lợi ích mạng máy tính: 
6 
1. Vì sao cần mạng máy tính: 
Soạn thảo Văn bản 
Hỗ trợ tính toán 
Lập chương trình 
 giải các bài toán 
Lưu trữ thông tin 
Các phần mềm 
Học tập 
Giải trí 
7 
1. Vì sao cần mạng máy tính: 
Trao đổi thông tin 
USB, đĩa CD-ROM, 
Khó khăn khi hai máy tính xa nhau, hoặc thông tin trao đổi có dung lượng lớn 
Mạng máy tính 
8 
1. Vì sao cần mạng máy tính: 
Khó khăn khi sử dụng máy in, tài nguyên khác 
Mạng máy tính 
Dùng chung máy in 
9 
1. Vì sao cần mạng máy tính: 
	Mạng máy tính đáp ứng nhu cầu của người dùng bao gồm: trao đổi thông tin, dùng chung tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét, bộ nhớ từ nhiều máy tính một cách thuận tiện và nhanh chóng. 
10 
2. Khái niệm mạng máy tính: 
a. Mạng máy tính là gì? 
Kết nối kiểu hình sao 
Kết nối kiểu 
 đường thẳng 
Kết nối kiểu vòng 
11 
2. Khái niệm mạng máy tính: 
a. Mạng máy tính là gì? 
	Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như: Dữ liệu, phần mềm, máy in, 
12 
2. Khái niệm mạng máy tính: 
b. Các thành phần của mạng 
Thiết bị đầu cuối 
Môi trường truyền dẫn 
Thiết bị kết nối mạng 
Giao thức truyền thông 
 (protocol) 
13 
Vỉ mạng 
Bộ định tuyến 
Bộ chuyển mạch 
Một số thiết bị kết nối mạng thường dùng 
Mô đem 
Hub 
14 
3. Phân loại mạng máy tính 
a. Mạng có dây và mạng không dây 
Mạng có dây 
Mạng không dây 
Môi trường truyền dẫn 
15 
+ Mạng có dây: Sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang .) 
Cáp đồng trục 
Cáp xoắn 
Cáp quang 
16 
+ Mạng không dây: Sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, .) 
17 
Sự kết hợp giữa kết nối có dây và không dây 
Dây dẫn 
Sóng điện từ 
18 
3. Phân loại mạng máy tính 
b. Mạng cục bộ và mạng diện rộng 
+ Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như văn phòng, một tòa nhà và thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ. 
19 
3. Phân loại mạng máy tính 
b. Mạng cục bộ và mạng diện rộng 
Mạng diện rộng (WAN– Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng. Khu vực nhiều tòa nhà, một tỉnh, một quốc gia hay nhiều quốc gia. Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN 
20 
Mạng WAN kết nối các mạng LAN 
21 
4. Vai trò của máy tính trong mạng 
a. Máy chủ (server): là máy tính có vai trò quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. Trong một mạng có thể có nhiều máy chủ. 
b. Máy trạm (client, workstation) là máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. 
22 
5. Lợi ích của mạng máy tính 
- Dùng chung dữ liệu 
- Dùng chung các thiết bị phần cứng 
- Dùng chung các phần mềm 
- Trao đổi thông tin 
23 
BÀI TẬP CỦNG CỐ 
Bài tập 
Nháy nút biểu trượng Bài tập để chỉnh bài tập. 
24 
Bài tập 
Nháy nút biểu trượng Bài tập để chỉnh bài tập. 
25 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học kỹ phần ghi nhớ (SGK-Trang 10) 
- Xem trước bài “Mạng thông tin toàn cầu Internet” 
26 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
- Sách giáo khoa TIN HỌC Quyển 4 
- Nguồn internet 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_9_bai_1_tu_may_tinh_den_mang_may_tinh.pptx
  • docxthuyết minh.docx