Bài kiểm tra giữa kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 19 - Năm học 2020-2021 - Trường PT cấp 2 DT Nội Trú

Bài kiểm tra giữa kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 19 - Năm học 2020-2021 - Trường PT cấp 2 DT Nội Trú

MÃ ĐỀ 01

 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:

A. . B. . C. . D. U = I.R.

Câu 2: Điện trở R = 8 mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

A. 96A. B. 4A. C. A D. 1,5A.

Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức:

 A. Rtđ =R1+R2 B. Rtđ= C. D. Rtđ =

Câu 4: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 10 . Chiều dài dây thứ hai là:

A. 40cm . B.10cm . C. 20cm . D. 5 cm .

Câu 5: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?

A. Q = I.R.t B. Q = I.R².t C. Q = I².R.t D. Q = I².R².t

Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là:

A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J.

Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất  , thì có điện trở R được tính bằng công thức .

A. R = r . B. R = r . C. R = . D. R = .

Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là:

A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J

 

doc 6 trang hapham91 5160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 19 - Năm học 2020-2021 - Trường PT cấp 2 DT Nội Trú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PT CẤP 2 DT NỘI TRÚ
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
Môn: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút
Năm học 2020 - 2021
TIẾT 19: KIỂM TRA GIỮA KÌ
I. MỤC TIÊU:
+ Thu thập thông tin để đánh giá xem HS có đạt được chuẩn KT, KN trong chương 1 hay không, phân loại được các đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu, kém); từ đó có kế hoạch điều chỉnh nội dung, PPDH và đề ra giải pháp thực hiện chương tiếp theo.
 II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
+ Đề kiểm tra trắc nghiệm 40% ,tự luận 60%.
III) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên Chủ đề
(nội dung, 
Bài)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm
(9 tiết)
Nhận biết được công thức định luật Ôm.
Biết áp dụng công thức định luật ôm để giải bài tập
Biết áp dụng công thức định luật ôm để giải bài tập
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
3
1,5
33,4
2
1
22,2
1
1
22,2
1
1
22,2
7
4,5
45
2 Biển trở, công suất, điện năng 
(6 tiết)
Nhận biết được công thức tính công suất, điện năng 
Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình.
Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1
0,5
20
1
1
40
1
1
40
3
2,5
25
3. Định luật Jun-Len -xơ
(3 Tiết)
Nhận biết được công thức ĐL Jun - Len-xơ.
Hiểu được định luật Jun - Len-xơ.
Vận dụng được công thức định luật Jun - Len-xơ.
Vận dụng được công thức định luật Jun - Len-xơ.
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1
0,5
12,5
1
0,5
12,5
1
0,5
12,5
1
0,5
12,5
1
1
50
5
2
30
Tổng Số câu: 
Tổng Số điểm: 
Tỉ lệ %
4
2
20
1
0,5
5
7
4,5
45
3 
3
30
15
10
100
IV) ĐỀ KIỂM TRA.
MÃ ĐỀ 01
 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: 
A. . B. .	 C. . D. U = I.R.
Câu 2: Điện trở R = 8 mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: 
A. 96A.	 B. 4A.	 C. A	 D. 1,5A. 
Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: 
 A. Rtđ =R1+R2 B. Rtđ= C. 	 D. Rtđ = 
Câu 4: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5W. Dây thứ hai có điện trở 10W . Chiều dài dây thứ hai là: 
A. 40cm . 	 B.10cm . 	 C. 20cm . 	D. 5 cm .
Câu 5: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I.R.t	 B. Q = I.R².t	 C. Q = I².R.t	 D. Q = I².R².t
Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: 
A. 200J. B. 300J.	 C. 400J. D. 500J.
Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức . 
R = r . B. R = r . C. R = . 	 D. R = .
Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: 	
A. 6J B. 60J	 C. 600J D. 6000J
B – TỰ LUẬN (6 điểm) 
Bài 1: (2 đ)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V.
 	a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A.
 	b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Bài 2:(4đ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút.
 a) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)?
 b) Nếu giá điện sinh hoạt là 1750 đồng /1kWh, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng.
 c) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây?
 d) Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết hiệu suất của bếp là 75%, nhiệt dung riêng của nước là 
c = 4 200J/kg.K. 
MÃ ĐỀ 02
A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: 
A. . B. .	 C. U = I.R. D. .
Câu 2: Điện trở R = 4 mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở: 
A. 48A.	 B. 4A.	 C. 3A	 D. 8A. 
Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: 
 A. Rtđ =R1+R2 B. Rtđ = C. Rtđ= D. 
Câu 4: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 6W. Dây thứ hai có điện trở 3W . Chiều dài dây thứ hai là: 
A. 40cm . B. 6cm . 	 C. 12cm . 	D. 10 cm .
Câu 5: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I.R.t	 B. Q = I.R².t	 C. Q = I².R².t	 D. Q = I².R.t 
Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 50W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I= 2A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: 
A. 500J. B. 400J.	 C. 200J. D. 100J.
Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức . 
R = r . B. R = r . C. R = . 	 D. R = .
Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: 	
A. 30J B. 60J	 C. 300J D. 600J
B – TỰ LUẬN (6 điểm) 
Bài 1: (2 đ)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V.
 	a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A.
 	b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Bài 2:(4đ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút.
 a) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)?
 b) Nếu giá điện sinh hoạt là 1750 đồng /1kWh, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng.
 c) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây?
 d) Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết hiệu suất của bếp là 75%, nhiệt dung riêng của nước là 
c = 4 200J/kg.K. 
MÃ ĐỀ 03
A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: 
A. . B. .	 C. . D. U = I.R.
Câu 2: Điện trở R = 5 mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở: 
A. 4A.	 B. 20A.	 C. 100A	 D. 0.25A. 
Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: 
 A. Rtđ =R1+R2 B. Rtđ= C. Rtđ = 	 D. 
Câu 4: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 30cm và điện trở 8W. Dây thứ hai có điện trở 4W . Chiều dài dây thứ hai là: 
A. 60cm . 	B.15cm . 	 C. 7,5cm . 	D. 2 cm .
Câu 5: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I².R.t	 B. Q = I.R².t	 C. Q = I.R.t	 D. Q = I².R².t
Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=60W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: 
A. 120J. B. 240J.	 C. 720J. D. 600J.
Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức . 
R = r . B. R = . C. R = . 	 D. R = r . 
Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 15V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0.2A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 20 giây là: 	
A. 1500J B. 6J	 C. 600J D. 60J
B – TỰ LUẬN (6 điểm) 
Bài 1: (2 đ)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V.
 	a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A.
 	b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Bài 2:(4đ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút.
 a) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)?
 b) Nếu giá điện sinh hoạt là 1750 đồng /1kWh, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng.
 c) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây?
 d) Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết hiệu suất của bếp là 75%, nhiệt dung riêng của nước là 
c = 4 200J/kg.K. 
MÃ ĐỀ 04
A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: 
A. . B. .	 C. U = I.R. D. .
Câu 2: Điện trở R = 10 mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở: 
A. 120A.	 B. 1,2A.	 C. 2A	 D. 22A. 
Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: 
 A. Rtđ = B. Rtđ =R1+R2 C. Rtđ= D. 
Câu 4: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 8W. Dây thứ hai có điện trở 2W . Chiều dài dây thứ hai là: 
A. 80cm . B. 40cm . 	 C. 5cm . 	 D. 10 cm .
Câu 5: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I.R.t	 B. Q = I².R.t	 C. Q = I².R².t	 D. Q = I.R².t
Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 30W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I= 3A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: 
A. 270J. B. 100J.	 C. 10J. D. 300J.
Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức . 
R = r . B. R = . C. R = r . 	 D. R = .
Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 5 giây là: 	
A. 50J B. 5J	 C. 25J D. 1J
B – TỰ LUẬN (6 điểm) 
Bài 1: (2 đ)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V.
 	a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A.
 	b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Bài 2:(4đ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút.
 a) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)?
 b) Nếu giá điện sinh hoạt là 1750 đồng /1kWh, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng.
 c) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây?
 d) Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết hiệu suất của bếp là 75%, nhiệt dung riêng của nước là 
c = 4 200J/kg.K. 
V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
MÃ ĐỀ 01
B
D
D
A
C
D
A
B
MÃ ĐỀ 02
A
C
B
D
D
C
B
A
MÃ ĐỀ 03
C
A
C
B
A
B
D
D
MÃ ĐỀ 04
D
B
A
C
B
A
C
C
Thang điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
B – TỰ LUẬN (6 điểm) 
Câu
Đáp án
Điểm
1 
(2đ)
Tóm tắt:
R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; U2 = 3V; t2 = 2s
RAB =?; I2 =?
UAB =?; U1=?
0,5
Giải:
 Vì R2 nt R2 nên:
 RAB = R1 + R2 = 5 + 15 = 20Ω
 Và I2
0,25
0,25
0,25
b) Vì R1 nt R2 nên: I1 = I2 =IAB= 0,2A
UAB =IAB.RAB = 0,2.20 = 4V
U1= I1.R1 = 0,2.5 = 1V
0,25
0,25
0,25
2
(4đ)
 U=220V, P=1000W=1kW, t=30’=0,5h
c) t = 15s
d) V = 2l ; t1= 250C; t2 = 1000C; C = 4 200J/kg.K; H=75%
A = ?
Số tiền ?
c) Q= ?
d) t= ?
 0,5
Giải:
A = P.t = 1.0,5.30 = 15(kWh)
Số tiền phải trả là: 15.1750 = 26 250 đồng. 
0,75 
0,75
c) Q = I2Rt = 52. 40.15 = 15000(J)
1.0
d) Q = I2Rt = 52. 40.t = 1000t (J)
Q = mc∆t = mc(t2 - t1) = 2.4 200.(100 - 25) = 630 000(J)
t = 840s=14 phút
0,5
0,5
 Duyệt của BGH Duyệt của tổ CM

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_tiet_19_nam_hoc_2020.doc