Bài tập trắc nghiệm về máy biến thể - Môn Vật lý Lớp 9
1: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng giảm
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây mạnh.
2: Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều khi:
A. Nam châm quay,cuộn dây đứng yên B. Cuộn dây quay, nam châm đứng yên.
C. Nam châm và cuộn dây đều quay D. Câu A, B đều đúng
3: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là:
A. Tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây B. Giảm điện trở dây dẫn
C. Giảm cường độ dòng điện D. Tăng công suất máy phát điện.
4: Máy biến thế hoạt động khi dòng điện đưa vào cuộn dây sơ cấp là dòng điện:
A. Xoay chiều B. Một chiều
C. Xoay chiều hay một chiều đều được D. Có cường độ lớn.
5: Từ trường sinh ra trong lỏi sắt của máy biến thế là:
A. Từ trường không thay đổi B. Từ trường biến thiên tăng giảm
C. Từ trường mạnh D. Không thể xác định chính xác được
6: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì:
A. Giảm hiệu điện thế được 3 lần B. Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần
C. Giảm hiệu điện thế được 6 lần D. Tăng hiệu điện thế gấp 6 lần
7. Nhận định nào là đúng?
A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.
C. Dòng điện cảm ứng càng lớn khi tiết diện S của cuộn dây càng nhỏ .
D. Dòng điện cảm ứng tăng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng và giảm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
8. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là
A. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây.
B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn.
D. Đặt một nam châm vĩnh cửu ở trong lòng cuộn dây.
9. Trường hợp nào trong cuộn dây không có dòng điện cảm ứng?
A. Để nam châm đứng yên cho cuộn dây dẫn chuyển động lại gần nam châm.
B. Để nam châm đứng yên trong cuộn dây.
C. Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây.
D. Đưa nam châm ra xa cuộn dây theo phương vuông góc với tiết dịên S của cuộn dây.
10. Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của pin.
B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai từ cực của nam châm.
C. Đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một từ cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ MÁY BIẾN THẾ Môn: VẬT LÝ 9 1: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng giảm D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây mạnh. 2: Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều khi: A. Nam châm quay,cuộn dây đứng yên B. Cuộn dây quay, nam châm đứng yên. C. Nam châm và cuộn dây đều quay D. Câu A, B đều đúng 3: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là: A. Tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây B. Giảm điện trở dây dẫn C. Giảm cường độ dòng điện D. Tăng công suất máy phát điện. 4: Máy biến thế hoạt động khi dòng điện đưa vào cuộn dây sơ cấp là dòng điện: A. Xoay chiều B. Một chiều C. Xoay chiều hay một chiều đều được D. Có cường độ lớn. 5: Từ trường sinh ra trong lỏi sắt của máy biến thế là: A. Từ trường không thay đổi B. Từ trường biến thiên tăng giảm C. Từ trường mạnh D. Không thể xác định chính xác được 6: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì: A. Giảm hiệu điện thế được 3 lần B. Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần C. Giảm hiệu điện thế được 6 lần D. Tăng hiệu điện thế gấp 6 lần 7. Nhận định nào là đúng? A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. C. Dòng điện cảm ứng càng lớn khi tiết diện S của cuộn dây càng nhỏ . D. Dòng điện cảm ứng tăng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng và giảm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. 8. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là A. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây. B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn. D. Đặt một nam châm vĩnh cửu ở trong lòng cuộn dây. 9. Trường hợp nào trong cuộn dây không có dòng điện cảm ứng? A. Để nam châm đứng yên cho cuộn dây dẫn chuyển động lại gần nam châm. B. Để nam châm đứng yên trong cuộn dây. C. Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây. D. Đưa nam châm ra xa cuộn dây theo phương vuông góc với tiết dịên S của cuộn dây. 10. Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của pin. B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai từ cực của nam châm. C. Đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một từ cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. 11. Dòng điện cảm ứng không tạo ra được bằng một nam châm và một ống dây khi: A. cho nam châm chuyển động và ống dây cố định . B. cho ống dây chuyển động và nam châm cố định. C. cho ống dây chuyển động so với nam châm hoặc ngược lại. D. cả hai đều chuyển động cùng phương, cùng chiều, cùng vận tốc. 12. Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng khi A. đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây. B. đưa nam châm ra xa cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây. C. đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây. D. đặt nam châm đứng yên ngoài cuộn dây. 13. Bốn vòng dây dẫn tròn giống nhau, đặt trước Bốn nam châm giống hệt nhau ( như hình vẽ) trường hợp nào đường sức từ của nam châm xuyên qua vòng dây ít nhất. S N h.A S N h.B S N h.C S N h.D A. trường hợp h.A B. trường hợp h.B C. trường hợp h.C D. trường hợp h.D 14. Bốn vòng dây dẫn tròn giống nhau, đặt trước bốn nam châm giống hệt nhau (như hình vẽ) trường hợp nào đường sức từ của nam châm xuyên qua vòng dây nhiều nhất. S N h.A S N h.B S N h.C S N h.D A. Trường hợp h.A B. Trường hợp h.B C. Trường hợp h.C D. Trường hợp h.D 15. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi cho một khung dây dẫn kín chuyển động trong khoảng giữa hai từ cực của một nam châm hình chữ U sao cho A. mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. B. mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. C. mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ các góc thay đổi bất kì. D. mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc không thay đổi. 16: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất ? A. Nhà máy phát điện gió. B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời C. Nhà máy thuỷ điện. D. Nhà máy nhiệt điện . 17: So với nhiệt điện , nhà máy điện hạt nhân có ưu điểm nào sau đây ? A. Tiêu tốn khối lượng nhiên liệu ít hơn. B. Chi phí xây dựng ban đầu ít hơn. C. An toàn hơn. D. Dễ quản lý , cần ít nhân sự hơn. 18: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường. 19: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là A. P hp = B. P hp = C. P hp = D. P hp = 20: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp. C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. 21: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng: A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. 22: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 23: Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây do tỏa nhiệt ta có thể A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế. B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế. C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. 24: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. Tăng lên gấp đôi. B. Giảm đi một nửa. C. Tăng lên gấp bốn. D. Giữ nguyên không đổi. 25: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. 26: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 104 lần. D. giảm 104 lần. 27: Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là A. Lớn hơn 2 lần. B. Nhỏ hơn 2 lần. C. Nhỏ hơn 4 lần. D. Lớn hơn 4 lần. 28: Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu A. Không thay đổi. B. Giảm đi hai lần. C. Giảm đi bốn lần. D. Tăng lên hai lần. 29: Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ A. Giảm đi tám lần. B. Giảm đi bốn lần. C. Giảm đi hai lần. D. Không thay đổi. 30: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là A. 10000Kw B. 1000kW. C. 100kW. D. 10kW. 31: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W. 32: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V. 33: Máy biến thế là thiết bị A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi. C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi. 34: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện A. Xoay chiều. B. Một chiều không đổi. C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi. D. Không đổi. 35: Máy biến thế dùng để: A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. Tạo ra dòng điện một chiều. D. Tạo ra dòng điện xoay chiều. 36: Máy biến thế là thiết bị biến đổi A. Hiệu điện thế xoay chiều. B. Cường độ dòng điện không đổi. C. Công suất điện. D. Điện năng thành cơ năng. 37: Máy biến thế có cuộn dây A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp. C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp. 38: Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. B. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp. C. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp. D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp. 39: Trong máy biến thế : A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp. B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp. C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp. 40: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ A. Luôn giảm. B. Luôn tăng. C. Biến hiên. D. Không biến thiên. 41: Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động A. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Với dòng điện xoay chiều. C. Luôn có hao phí điện năng. D. Biến đổi điện năng thành cơ năng. 42: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế A. Chỉ có thể tăng. B. Chỉ có thể giảm. C. Không thể biến thiên. D. Không được tạo ra. 43: Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín A. Có dòng điện một chiều không đổi. B. Có dòng điện một chiều biến đổi. C. Có dòng điện xoay chiều. D. Vẫn không xuất hiện dòng điện. 44: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần. C. Giảm 6 lần. D. Tăng 6 lần. 45: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần. C. Giảm 6 lần. D. Tăng 6 lần. 46: Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là: A. = . B. U1. n1 = U2. n2. C. U2 = . D. U1 = . 47: Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là A. = . B. U1. n1 = U2. n2 .C. U1 + U2 = n1 + n2 . D. U1 – U2 = n1 – n2 48: Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 0,005. B. 0,05. C. 0,5. D. 5. 49: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế. C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế. 50: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng. B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng. C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng. D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng. 51: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là A. 50V. B. 120V. C. 12V. D. 60V. 52: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là A. 22000V. B. 2200V. C. 22V. D. 2,2V. 53: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp A. 240 vòng. B. 60 vòng. C. 24 vòng. D. 6 vòng. 54: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là A. 2200 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng.
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_ve_may_bien_the_mon_vat_ly_lop_9.doc