Đề cương ôn thi tổng hợp môn Vật lý Lớp 9

Đề cương ôn thi tổng hợp môn Vật lý Lớp 9

1. Chủ đề 1 Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế - Điện trở

Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.

C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là điện trở của vật dẫn.

D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlêctrôn của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn thương số có giá trị:

 A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. C. không đổi.

 B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I. D. cả A và B đều đúng.

Câu 3 : Tìm câu đúng về cách đọc và kí hiệu của đơn vị của điện trở:

 A. Ôm nhân mét kí hiệu là W.m. C. Rô kí hiệu là .

B. Ôm chia mét, kí hiệu là W / m. D. Ôm kí hiệu là W.

Câu 4: Hãy xắp xếp theo đúng trình tự các bước tiến hành thí nghiệm để xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế:

a. Ghi các kết quả đo được vào theo bảng;

b. Đặt vào hai đầu dây dẫn các giá trị U khác nhau, đo U và I chạy qua dây dẫn đó.

c. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.

d. Dựa vào số liệu đo được và công thức định luật Ôm để tính trị số của điện trở dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.

A. a, b, c, d. B. a, d, b, c.

C. b, a, d, c. D. b, c, a, d.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng?

 A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.

 B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.

 C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn.

 D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.

Câu 6. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm?

 A. U = I.R C. B. D.

 

doc 37 trang hapham91 9401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tổng hợp môn Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : ĐIỆN HỌC
1. Chủ đề 1 Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế - Điện trở
Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlêctrôn của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn thương số có giá trị:
 A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. C. không đổi.
 B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I. D. cả A và B đều đúng.
Câu 3 : Tìm câu đúng về cách đọc và kí hiệu của đơn vị của điện trở:
 A. Ôm nhân mét kí hiệu là W.m.	 C. Rô kí hiệu là.
B. Ôm chia mét, kí hiệu là W / m.	 D. Ôm kí hiệu là W.
Câu 4: Hãy xắp xếp theo đúng trình tự các bước tiến hành thí nghiệm để xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế:
a. Ghi các kết quả đo được vào theo bảng;
b. Đặt vào hai đầu dây dẫn các giá trị U khác nhau, đo U và I chạy qua dây dẫn đó.
c. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.
d. Dựa vào số liệu đo được và công thức định luật Ôm để tính trị số của điện trở dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.
A. a, b, c, d.	 B. a, d, b, c.	
C. b, a, d, c.	 D. b, c, a, d. 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng?
	A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
	B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
	C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn.
	D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.
Câu 6. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm?
 A. U = I.R 	 C. B. 	D.
Câu 7. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:
	A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ.
	B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi.
	C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
	D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 8. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
	A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
	B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
	C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
	D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp?
	A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
	B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.
	C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua bất kì vật dẫn nào đều bằng nhau.
	D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.
Câu 10. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:
	A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
	B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
	C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
	D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần. 
Câu 11. Hãy chọn câu phát biểu đúng?
	A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
	B. Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm. 
	C. Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
	D. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng các điện trở thành phần.
Câu 12. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 	 C. B. D. 
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai? 
	A. Trong đoạn mạch song song hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau.
	B. Trong đoạn mạch mắc song song điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.
	C. Trong đoạn mạch mắc song song tổng cường độ dòng điện của các mạch rẽ bằng cường độ dòng điện trong mạch chính.
	D. Trong đoạn mạch mắc song song tổng hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Câu 14. Trong đoạn mạch mắc ba điện trở song song công thức nào dưới đây là sai?
	A. I = I1 + I2 + I3	 C. R = R1 + R2 + R3
	B. U = U1 = U2 = U3	D. 
Câu 15. Chọn câu trả lời đúng. Trong đoạn mạch song song:
	A. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
	B. Điện trở tương đương bằng mỗi điện trở thành phần.
	C. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của mỗi điện trở thành phần.
	D. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
Câu 16. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 song song. Gọi I1 và I2 lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. 	C. B. 	D. 
2. Chủ đề 2 Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn - Biến trở
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :
 A. R’ = 4R . B. R’= . C. R’= R+4 . D.R’ = R – 4 .
Câu 2: Biến trở là một linh kiện :
Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .
Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .
Câu 3 Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi : 
 A. Tiết diện dây dẫn của biến trở . 
 B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn .
 C. Chiều dài dây dẫn của biến trở . 
 D. Nhiệt độ của biến trở .
Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
 	A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2
Câu 5: Chọn câu trả lời sai : Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 W , được cắt thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1=, l2 = và có điện trở tương ứng R1,R2 thì :
R1 = 1W .
R2 =2W .
Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là R SS =W .
Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rnt = 3W .
Câu 6 : Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là: 
A. 12 W .	B. 9 W .	C. 6 W .	D. 3 W .
Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
 	A. R = 9,6 W .	B. R = 0,32 W . C. R = 288 W . D. R = 28,8 W 
Câu 8: Trên một biến trở có ghi 50 W - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: 
	A.U = 125 V .	B. U = 50,5V . C.U= 20V . D. U= 47,5V .
Câu 9: Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
 	A.= .	B. = . C. . D. .
Câu 10: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω 
C 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D . 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
3. Chủ đề 3 Công – Công suất - Định luật Jun-Len xơ
Câu 1 : Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết:
A. Công suất tiêu thụ của dụng cụ khi dụng cụ này sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức
B. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức 
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức
D. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức 
Câu 2 Công suất định mức của các thiết bị điện cho biết:
A .Điện năng tiêu thụ của thiết bị điện
B. Điện năng tiêu thụ của thiết bị điện trong 1 giây
C. Khả năng toả nhiệt của thiết bị điện
D. Khả năng thực hiện công của thiết bị điện
Câu 3 Trên dụng cụ điện thường ghi số 220V và số oát. Số oát này cho biết điều nào dưới đây?
A . Công suất tiêu thụ của dụng cụ điện khi nó sử dụng vơí hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ của dụng cụ điện khi nó sử dụng vơí hiệu điện thế đúng với 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong 1 phút khi dụng cụ này hoạt động đúng với hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này hoạt động đúng với hiệu điện thế 220V
Câu 4 Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể? 
 A. 6V. B. 12V.	 C. 24V.	 D. 220V.
Câu 5: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải:
A.Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện. .
B. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn. 
C Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện 
D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Câu 6 Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng?
A.Sử dụng đèn bàn có công suất 100W.
B.Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết .
C.Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện .
 D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm .
Câu 7 Bóng đèn ống 20W sáng hơn bóng đèn dây tóc 60W là do
A. Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn.
B. Hiệu suất bóng đèn ống sáng hơn.
C. Ánh sáng tỏa ra từ bóng đèn ống hợp với mắt hơn.
 D. Dây tóc bóng đèn ống dài hơn.
Câu 8. Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : 
 A Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng.
Câu 9. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
	A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t	 D. Q = I².R².t
Câu 10 Nếu nhiệt lượng Q tính bằng Calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau?
	A. Q = 0,24.I².R.t B. Q = 0,24.I.R².t C. Q = I.U.t D. Q = I².R.t
Câu 11 Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 12: Công suất điện cho biết :
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện .
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. 
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 13: Trên một bóng đèn có ghi 12 V– 6W .
A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. 
B. Cường độ dòng điện nhỏ nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.
C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.. 
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.	
Câu 14: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W . Điện trở của nó là . 
 A. 0,5 W . B. 27,5W . 	C. 2W. D. 220W.
Câu 15: Chọn câu trả lời sai: 
Một quạt điện có ba nút điều chỉnh tốc độ quay nhanh theo thứ tự tăng dần của các nút (1), (2) và (3).Công suất của quạt khi bật :
A. Công suất nút (3) là lớn nhất.
B. Công suất nút (1) là lớn nhất.
C. Công suất nút (1) nhỏ hơn công suất nút (2).
D. Công suất nút (2) nhỏ hơn công suất nút (3). 
Câu 16: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
Thời gian sử dụng điện của gia đình. 
Công suất điện mà gia đình sử dụng.
C Điện năng mà gia đình đã sử dụng. 
D Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 17: Hai bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, họat động bình thường dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai bóng đèn thì :
A. Đèn công suất 75W có điện trở lớn hơn. 
B. Đèn công suất 40W có điện trở lớn hơn.
C. Điện trở dây tóc hai đèn như nhau. 
D. Không so sánh được.
Câu 18: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất:
 A.Tăng gấp 2 lần. B. Giảm đi 2 lần. C. Tăng gấp 8 lần. D. Giảm đi 8 lần.
Câu 19: Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V .
A. Hai đèn sáng bình thường . 
B. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường .
C. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường . 
D. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường . 
Câu 20: Năng lượng của dòng điện gọi là:
Cơ năng. B Nhiệt năng. C Quang năng. D Điện năng. 
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng.
A. Dòng điện có mang năng lượng, năng lượng đó gọi là điện năng.
B. Điện năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng.
C. Điện năng có thể chuyển hoá thành hoá năng và cơ năng. 
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng
Câu 22: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về công suất của dòng điện.
A. Đơn vị của công suất là oát. Kí hiệu là W.
B. P = U.I là công thức tính công suất của dòng điện trong một đoạn mạch khi biết hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch đó.
C. 1 Oát là công suất của một dòng điện chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn.
D. Công suất của dòng điện trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch đó.
 Chương II : ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
 1 Chuyên đề 1 Điện từ học - Từ trường
Câu 1: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
A. Máy phát điện. B. Làm các la bàn. C. Rơle điện từ. D. Bàn ủi điện.
Câu 2: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?
 A. Tác dụng nhiệt. 	 B. Tác dụng từ. 	C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý. 
Câu 3: Loa điện hoạt động dựa vào:
A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
C. tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. 
D. tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 4: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 5: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:
A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt.
Câu 6: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.
Câu 7: Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.
A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
D. một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 8: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện. 
D. Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
Câu 9: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. 
B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn. 
D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 10: Một khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Lực từ tác dụng lên khung có tác dụng gì ?
A. Lực từ làm khung dây quay.	 
 B. Lực từ làm dãn khung dây.
C. Lực từ làm khung dây bị nén lại. 
D. Lực từ không tác dụng lên khung dây.
.Câu 11: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của “từ trường”.
 A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
 B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
 C. Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt non, hút được những vật nhỏ bằng sắt.
 D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người
Câu 12: Một khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường, trong đó khung dây vừa quay đến vị trí mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ. ý kiến nào dưới đây là đúng ?
 A Khung dây không chịu tác dụng của lực điện từ.
 B Khung dây chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay.
 C Khung dây tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung. 
 D Khung dây chịu tác dụng của lực điện từ nhưng không dừng lại ngay do quán tính.
Câu 13: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi:
Nhiệt năng thành điện năng.
Điện năng chủ yếu thành cơ năng.
Cơ năng thành điện năng.
 D. Điện năng thành nhiệt năng.
Câu 14: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần 1 lá thép . Khi đóng khoá K , lá thép dao động đó là tác dụng : 
 A. Cơ B. Nhiệt C. Điện D. Từ.
Câu 15: Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì hiện tượng : 
 A. Kim nam châm điện đứng yên B. Kim nam châm quay một góc 900 
 C. Kim nam châm quay ngược lại. D. Kim nam châm bị đẩy ra 
2. Chuyên đề 2 Dòng điện xoay chiều
Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
 A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. 
 B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
 C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. 
 D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 2: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi 
A. Cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây kín.
B. Cho nam châm quay trước cuộn dây kín.
C. Cho nam châm đứng yên trước cuộn dây kín.
D. Đặt cuộn dây kín trong từ trường của một nam châm.
Câu 3: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 4: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
 A. Lớn B. Không thay đổi C. Biến thiên. D. Nhỏ.
Câu 5: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. Tăng dần theo thời gian. 
B. Giảm dần theo thời gian.
C. Tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian. 
D. Đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại.
Câu 6: Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm 
A. Dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần.
B. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
C. Cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng.
D. Hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng.
Câu 7: Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều? 
 A. Đèn pin đang sáng. B. Nam châm điện. 
 C. Bình điện phân. D. Quạt trần trong nhà đang quay.
Câu 8: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn 
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn 
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín 
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 9: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện ?
A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín 
B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. 
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín 
D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu 
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ ?
A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường 
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp đang quay 
C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác đang thay đổi 
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của bình acquy .
Câu 11: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều :
A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều 
B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều 
 C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều 
 D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.
Câu 12: Thực hiện thí nghiệm với cuộn dây và nam châm vĩnh cửu đặt dọc theo trục của ống dây . Trường hợp nào không có dòng điện cảm ứng tạo ra trong cuộn dây ?
A. Di chuyển nam châm tới gần hoặc ra xa cuộn dây 
B. Di chuyển cuộn dây tới gần hoặc ra xa nam châm 
C. Di chuyển đồng thời cuộn dây và nam châm để khoảng cách giữa chúng không đổi. 
D. Quay nam châm quanh một trục thẳng đứng trước cuộn dây
Câu 13: Thực hiện thí nghiệm với cuộn dây và nam châm điện đặt dọc theo trục của ống dây . Trường hợp nào không xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
A. Dòng điện ổn định , nam châm điện và cuộn dây đứng yên . 
B. Dòng điện ổn định , di chuyển cuộn dây 
C. Dòng điện ổn định , di chuyển nam châm điện 
D. Dòng điện chạy qua nam châm điện biến đổi.
Câu 14: Trường hợp nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng ? 
A. Ống dây và nam châm chuyển động tương đối với nhau . 
B. Ống dây và nam châm chuyển động để khoảng cách giữa chúng không đổi 
C. Ống dây và nam châm đặt gần nhau đứng yên 
D.Ống dây và nam châm đặt xa nhau đứng yên 
Câu 15: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây .
 A. luôn luôn tăng 	 B. luôn luôn giảm 
 C. luân phiên tăng giảm. D. luôn luôn không đổi
Câu 16: Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ?
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện. 
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây 
C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện 
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín
Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng :
A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin 
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của acquy 
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi. 
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
Câu 18: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
A. Máy thu thanh dùng pin. B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V 
C. Tủ lạnh. D. Ấm đun nước 
Câu 19: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?
A. Đèn điện. B. Máy sấy tóc. C. Tủ lạnh. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin. 
Câu 20: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều ? 
A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho ắcquy. 
B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều toả ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn 
C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn 
D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường .
Câu 21: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này 
 A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.
 C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
Câu 22: Nếu hiệu điện thế của điện nhà là 220V thì phát biểu nào là không đúng ? 
A. Có những thời điểm , hiệu điện thế lớn hơn 220V 
B. Có những thời điểm , hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này .
D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.
Câu 23: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫy kín B . Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng . Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều ?
A. Tác dụng cơ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng quang D. Tác dụng từ. 
Câu 24: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng 
A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường. 
Câu 25: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là 
 A. P hp = 	B. P hp = C. P hp = D. P hp = 
Câu 26: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp 
 A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp. 
 C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 27: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng 
 A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp 
 C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 28: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện 
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 29: Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây do tỏa nhiệt ta có thể 
A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế. 
B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.
C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. 
D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
Câu 30: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
 A. Tăng lên gấp đôi. B. Giảm đi một nửa. 
 C. Tăng lên gấp bốn. D. Giữ nguyên không đổi.
Câu 31: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ 
 A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần 
 C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 32: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
 A. Tăng 102 lần. B. Giảm 102 lần. C. Tăng 104 lần. D. Giảm 104 lần.
Câu 33: Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là 
 A. Lớn hơn 2 lần. B. Nhỏ hơn 2 lần. C. Nhỏ hơn 4 lần. D. Lớn hơn 4 lần.
Câu 34: Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu 
 A. Không thay đổi. B. Giảm đi hai lần. C. Giảm đi bốn lần. D. Tăng lên hai lần.
Câu 35: Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ 
 A. Giảm đi 8 lần. B. Giảm đi 4 lần. C. Giảm đi 2 lần. D. Không thay đổi.
Câu 36: Máy biến thế là thiết bị 
A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
Câu 37: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện 
A. Xoay chiều. B. Một chiều không đổi.
C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi. D. Không đổi.
Câu 38: Máy biến thế dùng để: 
A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. 
C. Tạo ra dòng điện một chiều. D. Tạo ra dòng điện xoay chiều.
Câu 39: Máy biến thế là thiết bị biến đổi 
 A. Hiệu điện thế xoay chiều. B. Cường độ dòng điện không đổi. 
 C. Công suất điện. D. Điện năng thành cơ năng.
Câu 40: Máy biến thế có cuộn dây 
 A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp. 
 C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp. 
Câu 41: Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế 
A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. B. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.
C. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp. D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp. 
Câu 42: Trong máy biến thế : 
A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.
B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. 
D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
Câu 43: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ 
A. Luôn giảm. B. Luôn tăng. C. Biến hiên. D. Không biến thiên.
Câu 44: Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động 
 A. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Với dòng điện xoay chiều. 
 C. Luôn có hao phí điện năng. D. Biến đổi điện năng thành cơ năng. 
Câu 45: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế 
 A. Chỉ có thể tăng. B. Chỉ có thể giảm. 
 C. Không thể biến thiên. D. Không được tạo ra.
Câu 46: Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín 
A. Có dòng điện một chiều không đổi. B. Có dòng điện một chiều biến đổi.
C. Có dòng đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_tong_hop_mon_vat_ly_lop_9.doc