Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hóa học Lớp 9 - Phan Văn Đa (có đáp án )
1. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Kim loại không tác dụng với axit H2SO4 loãng là:
A. Mg C. Cu
B. Al D. Fe
Câu 2: Nhóm chỉ gồm các oxit axit là:
A. CO2, P2O5, MgO, SO2 C. CO2, P2O5, CaO, SO2
B. CO, P2O5, MgO, SO2 A. CO2, P2O5, NO2, SO2
Câu 3 : Để pha loãng H2SO4 đậm đặc an toàn cần:
A. Cho từ từ H2SO4 đậm đặc vào nước C. Cho từ từ nước vào H2SO4 đậm đặc
B. Cho đồng thời H2SO4 đậm đặc và nước vào bình D. Cách A,B đều dùng được
Câu 4: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. Na2O. B. CO, C. SO2, D. HCl
Câu 5: Oxit nào trong 4 oxit sau đây khi tác dụng với axit H2SO4 loãng tạo dung dịch muối có màu xanh lam:
A. MgO C. ZnO
B. CuO D.Na2O
Câu 6: Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch axit HCl dư sau phản ứng thu được số lít khí H2 ở đktc là:
A. 2,24 lit B. 0,224 lit C. 22,4 lit D. 224 lit
Câu 7: Có những bazơ sau: Fe(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A Fe(OH)2 KOH B. Fe(OH)2 Ba(OH)2 C. KOH, Ba(OH)2.
Câu 8 : Cho Ba(NO3)2 vào dung dịch nào sau đây thì sau phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện
A. KCl B. KNO3 C. KOH D. K2SO4
Câu 9: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy:
A. Al(OH)2 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. KOH
Câu 10 : Chức năng của phân đạm là:
A. giúp cây tổng hợp chất protein. C. kích thích cây trồng phát triển mạnh.
B. kích thích cây ra hoa và làm quả D. giúp cây tổng hợp chất diệp lục.
Câu 11: Cho các dung dịch sau đây KCl, HCl, Ba(OH)2. Dùng chất nào sau đây để nhật biết các dung dịch nói trên?
A. Phenolphtalein B. Nước C . KOH D. Quỳ tím
Câu 12: Khi mới trồng cây người ta thường bón phân hóa học nào?
A. Đạm B. Kali C. Lân D. Phân nào cũng được
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Hóa 9 Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề ĐỀ SỐ 1 1. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Kim loại không tác dụng với axit H2SO4 loãng là: A. Mg C. Cu B. Al D. Fe Câu 2: Nhóm chỉ gồm các oxit axit là: A. CO2, P2O5, MgO, SO2 C. CO2, P2O5, CaO, SO2 B. CO, P2O5, MgO, SO2 A. CO2, P2O5, NO2, SO2 Câu 3 : Để pha loãng H2SO4 đậm đặc an toàn cần: A. Cho từ từ H2SO4 đậm đặc vào nước C. Cho từ từ nước vào H2SO4 đậm đặc B. Cho đồng thời H2SO4 đậm đặc và nước vào bình D. Cách A,B đều dùng được Câu 4: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. Na2O. B. CO, C. SO2, D. HCl Câu 5: Oxit nào trong 4 oxit sau đây khi tác dụng với axit H2SO4 loãng tạo dung dịch muối có màu xanh lam: A. MgO C. ZnO B. CuO D.Na2O Câu 6: Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch axit HCl dư sau phản ứng thu được số lít khí H2 ở đktc là: A. 2,24 lit B. 0,224 lit C. 22,4 lit D. 224 lit Câu 7: Có những bazơ sau: Fe(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A Fe(OH)2 KOH B. Fe(OH)2 Ba(OH)2 C. KOH, Ba(OH)2. Câu 8 : Cho Ba(NO3)2 vào dung dịch nào sau đây thì sau phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện A. KCl B. KNO3 C. KOH D. K2SO4 Câu 9: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy: A. Al(OH)2 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. KOH Câu 10 : Chức năng của phân đạm là: A. giúp cây tổng hợp chất protein. C. kích thích cây trồng phát triển mạnh. B. kích thích cây ra hoa và làm quả D. giúp cây tổng hợp chất diệp lục. Câu 11: Cho các dung dịch sau đây KCl, HCl, Ba(OH)2. Dùng chất nào sau đây để nhật biết các dung dịch nói trên? A. Phenolphtalein B. Nước C . KOH D. Quỳ tím Câu 12: Khi mới trồng cây người ta thường bón phân hóa học nào? A. Đạm B. Kali C. Lân D. Phân nào cũng được 2. Phần tự luận (7 điểm) Câu 13: ( 3 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học theo dãy chuyển hoá sau: Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3Fe2O3 Fe2(SO4)3 (5) (6) Fe(NO3) 3 Fe Câu 14 ( 4 điểm): Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 l dung dịch bazơ. a, Viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch bazơ nói trên. III. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM: 1. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 C D A A B A 7 8 9 10 11 12 C D A C D C 2. Phần tự luận (7 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 13 Fe2(SO4)3+ 3BaCl23BaSO4+ 2FeCl3 Fe2(SO4)3+ 3Ba(NO3)23BaSO4+ 2Fe(NO3)3 FeCl3+3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3 H2O Fe2O3 +3 H2SO4 Fe2(SO4)3+3 H2O Fe2O3 + 3H22Fe + 3H2O 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 14 a, Phương trình hoá học: Na2O+ H2O 2NaOH (1) Mol: 1 : 1 : 2 0,25 : 0,25 : 0,5 Theo (1): Nồng độ mol cuả NaOH là: b. 2NaOH+H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (2) Mol: 2 : 1 0,5 : 0,25 Thể tích của H2SO4 là: 0,25 : 2 = 0,125 M 0,5 0,5 0.5 0,5 0,5 0.5 0,5 0.5 DUYỆT CỦA BGH Hà Trường Sơn DUYỆT CỦA TCM Nguyễn Bích Thủy Lai Đồng, ngày 7 tháng 11 năm 2020 GV RA ĐỀ Phan Văn Đa
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_9_phan_van_da_co_d.docx