Đề kiểm tra một tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Hoàng Như Thanh

Đề kiểm tra một tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Hoàng Như Thanh

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM(4.0 điểm): Khoanh tròn vào các ý trả lời đúng mỗi câu

Câu1: Công ước Liên hợp quốc ra đời năm 1989 về quyền trẻ em đã ghi nhận trẻ em gồm mấy nhóm quyền?

A. Gồm 1 nhóm quyền. B. Gồm 2 nhóm quyền.

C. Gồm 3 nhóm quyền. D. Gồm 4 nhóm quyền.

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam biển báo cấm có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình tròn, viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.

B. Hình tròn, nền màu trắng, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.

C. Hình tròn, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.

D. Hình tam giác, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.

Câu 3: Căn cứ vào đâu để xác định là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

A. Có quốc tịch Việt Nam. B. Sinh ra ở Việt Nam.

C. Biết nói tiếng Việt. D. Sinh sống và làm việc trên lãnh thổ VN.

Câu 4: Để đảm bảo ATGT pháp luật quy định người đi xe đạp phải

 A. đi xe dàn hàng ngang.

 B. đi xe lạng lách, đánh võng.

 C. đi xe chở quá số người quy định.

 D. đi xe đúng làn đường quy định.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thực hiện tốt quyền trẻ em?

A. Cho các em ăn uống không đầy đủ khiến các em bị suy dinh dưỡng.

B. Các em không được phép bày tỏ chính kiến.

C. Đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.

D. Bắt các em bỏ học để đi làm thêm kiếm tiền.

Câu 6: Luật GTĐB Việt Nam quy định người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?

A. Dưới 15 tuổi B. Dưới 16 tuổi

C. Dưới 17 tuổi D.Dưới 18 tuổi

Câu 7: Theo Luật GTĐB biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là biển báo gì?

A. Biển báo nguy hiểm. B. Biển báo cấm.

C. Biển báo hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn.

Câu 8: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây tai nạn giao thông?

A. Đường hẹp và xấu.

B. Người tham gia giao thông không chấp hành luật GTĐB.

C. Người và phương tiện giao thông ngày càng nhiều.

D. Pháp luật xử lí chưa nghiêm.

Câu 9: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây về nghĩa vụ học tập?

A. Học tập để có điểm số được đứng đầu lớp.

B. Có học tập chúng ta mới có hiểu biết.

C. Có học tập chúng ta mới có kiến thức.

 D. Để phát triển toàn diện và trở thành người có ích cho xã hội.

 

doc 6 trang hapham91 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Hoàng Như Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NV2 - NHÓM 4 - NHƯ THANH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN: GDCD LÓP 6
I/ Yêu cầu cần đạt:
 1.Nội dung:
- Nêu được các nhóm quyền của Công ước LHQ về quyền trẻ em, biểu hiện của 
- Nhận biết được đặc điểm,công dụng của các loại biển báo, những quy định của pháp luật về ATGT, nguyên nhân phổ biến gây ra TNGT. 
- Nhận biết được điều kiện để công nhận là công dân của một nước.
- Nêu được ý nghĩa của việc học tập đối với mỗi con người.
- Nêu được thế nào là Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân và những quy định của Pháp luật.
- Phân biệt được hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
 2. Kỹ năng:
- Biết xử lý các tình huống phù hợp để bảo vệ quyền trẻ em của mình.
- Biết thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè cùng thực hiện.
3. Thái độ:
 - Có ý thức trong việc bảo vệ quyền trẻ em của mình.Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông .
 -Thực hiện tốt quyền va nghĩa vụ học tập của bản thân
 - Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác ,tôn trọng thư tín,điện thoại,điện tín của
người khác
II. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
III. Ma trận:
 Cấp độ
 Tên bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tæng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
1. Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em
Xác định được các nhóm quyền trẻ em và một số biểu hiện trẻ em được hưởng 
Số câu: 2
Số điểm: 0.5
Tỷ lệ %: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 0.5
Số câu: 2
Số điểm: = 0.5
2. Công dân nước CHXHCNVN
Nhận biết được đâu là căn cứ để xác định công dân của một nước.
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỷ lệ %: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 0.5
Số câu: 2
Số điểm: = 0.5
Tỷ lệ %: 5%
3. Thực hiện trật tự ATGT
Nhận biết được các dạng biển báo giao thông.
 Nắm được một số quy đinh khi tham gia giao thông và nguyên nhân gây TNGT.
Số câu: 7
Số điểm: 1.75
Tỷ lệ %: 17.5%
Số câu: 3
Số điểm: 0.75
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu: 7
Số điểm: = 1.75
Tỷ lệ %: 17.5%
4. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
HS biết được nghĩa vụ học tập đối với mỗi công dân.
Biết vận dụng nghĩa vụ học tập đối với mỗi công dân.
Số câu: 3
Số điểm: 3.5
Tỷ lệ %: 35%
Số câu: 2
Số điểm: 0.5
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 3
Số điểm: = 3.5
5. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
Nắm được một số quy định về Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ %: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: = 3
6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Một số quy định của Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỷ lệ %: 2.5%
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Số câu: 1
Số điểm: = 0.25
7. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Một số quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Số câu: 2
Số điểm: 0.5
Tỷ lệ %: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 0.5 
Số câu: 2
Số điểm: 
0.5
Tỷ lệ %: 5%
Tổng số câu: 18
9
6
1
1
1
Tổng điểm: 10
2.25
1.5
0.25
3
3
10
Tỷ lệ: 100%
22.5
15
2.5
30
30
100
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM(4.0 điểm): Khoanh tròn vào các ý trả lời đúng mỗi câu
Câu1: Công ước Liên hợp quốc ra đời năm 1989 về quyền trẻ em đã ghi nhận trẻ em gồm mấy nhóm quyền?
A. Gồm 1 nhóm quyền.	B. Gồm 2 nhóm quyền.
C. Gồm 3 nhóm quyền.	D. Gồm 4 nhóm quyền.
Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam biển báo cấm có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình tròn, viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
B. Hình tròn, nền màu trắng, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
C. Hình tròn, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
D. Hình tam giác, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
Câu 3: Căn cứ vào đâu để xác định là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Có quốc tịch Việt Nam.	B. Sinh ra ở Việt Nam.
C. Biết nói tiếng Việt.	D. Sinh sống và làm việc trên lãnh thổ VN.
Câu 4: Để đảm bảo ATGT pháp luật quy định người đi xe đạp phải 
	A. đi xe dàn hàng ngang.
 	B. đi xe lạng lách, đánh võng.
 	C. đi xe chở quá số người quy định. 
 	D. đi xe đúng làn đường quy định.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thực hiện tốt quyền trẻ em?
A. Cho các em ăn uống không đầy đủ khiến các em bị suy dinh dưỡng.
B. Các em không được phép bày tỏ chính kiến.
C. Đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
D. Bắt các em bỏ học để đi làm thêm kiếm tiền.
Câu 6: Luật GTĐB Việt Nam quy định người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?
A. Dưới 15 tuổi	B. Dưới 16 tuổi
C. Dưới 17 tuổi	D.Dưới 18 tuổi
Câu 7: Theo Luật GTĐB biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là biển báo gì? 
A. Biển báo nguy hiểm.	B. Biển báo cấm.
C. Biển báo hiệu lệnh.	D. Biển chỉ dẫn.
Câu 8: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây tai nạn giao thông?
Đường hẹp và xấu.
Người tham gia giao thông không chấp hành luật GTĐB.
Người và phương tiện giao thông ngày càng nhiều.
Pháp luật xử lí chưa nghiêm.
Câu 9: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây về nghĩa vụ học tập?
A. Học tập để có điểm số được đứng đầu lớp.
B. Có học tập chúng ta mới có hiểu biết.
C. Có học tập chúng ta mới có kiến thức. 
 	D. Để phát triển toàn diện và trở thành người có ích cho xã hội.
Câu 10: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
A. Điều khiển xe đạp bằng 2 tay.
B. Đi xe đạp trên hè phố.
C. Ngồi trên xe đạp điện, xe máy điện đội mũ bảo hiểm không cài quai.
D. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường .
Câu 11: Nếu tình cờ nhặt được thư của người khác, em sẽ làm gì? 
A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi.
 	B. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận.
 	C. Không mở thư, tìm cách trả cho người nhận
D. Để nguyên thư đó không đụng đến
Câu 12: Hành vi không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân là:
 	A. Vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện.
 	B. Bà Mai nghi ngờ nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.
 	C. Công an nghi ngờ có tội phạm nguy hiểm đang trốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.
 	D. Người chồng nghi ngờ vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.
Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây là đúng nhất trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập?
A.Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra không làm việc gì khác.
B.Chỉ cần học trên lớp,về nhà không cần ôn lại.
C. Chỉ cần học hai môn Văn –Toán , các môn khác không cần học.
D. Học đều tất cả các môn, sắp xếp thời gian hợp lý để có kế hoạch tự học, lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể.
Câu 14: Hành vi nào dưới đây vi phạm trật tự an toàn giao thông?
Đi bộ sát lề đường.
Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.
Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
Sang đường theo tín hiệu chỉ dẫn.
Câu 15: Người nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam?
Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam.
Trẻ em nước ngoài theo cha mẹ đến sống tại Việt Nam.
Người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam.
Câu 16: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điệ thoại, điện tín?
Chuyển giúp thư cho nhà hàng xóm.
Xem thư của bạn sau đó dán lại như cũ.
Nhặt được thư đem chuyển cho địa chỉ ghi trên thư.
Nghe trộm điển thoại của người khác.
PHẦN II - TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 1(3 điểm): Pháp luật nước ta được quy định như thế nào về quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân? Em hãy nêu một số ví dụ về việc vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân mà em biết?
Câu 2(3 điểm): 
Tình huống: Bạn A là con một gia đình rất nghèo, đã được xã chọn để dự tuyển sinh vào lớp 6 trường nội trú huyện. Rất may mắn bạn A đã trúng tuyển thế nhưng trong thời gian học tập tại đây bạn A ít nghe lời thầy cô thường bỏ học đi chơi điện tử vi phạm nội quy nhà trường dẫn đến kết quả học tập thấp
A. Theo em hành vi của A là đúng hay sai?
B. Em sẽ khuyên nhủ A như thế nào để A trở thành học trò ngoan?
IV. Hướng dẫn chấm:
Phần trắc nghiệm(4,0 điểm):
Từ câu 1 đến câu 16, mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐA
C
C
A
B
C
B
A
B
D
A
C
A
D
B
C
D
Phần tự luận(6.0 điểm):
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
1
* Pháp luật quy định: 
+ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
 + Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1
1
2
* Học sinh nêu được 4 ví dụ 
1
2
1
 a. Hành vi của A là sai. Vì vi phạm nghĩa vụ học tập của công dân.
1
2
b. Khuyên bạn.
- Nghe lời thầy cô giáo, biết thương yêu cha mẹ, tập trung học tập thật tốt, tránh xa các tệ nạn xã hội.
- Thực hiện đầy đủ nội quy, quy định của nhà trường, của lớp của các đoàn thể. 
- Phân tích cho A biết rằng bỏ học đi chơi điện tử là xấu, là nguy hiểm dẫn đến không có kết quả học tập tốt. 
- Nếu bạn A không nghe, em có thể báo với thầy, cô giáo hoặc cha mẹ bạn để có biện pháp giúp đỡ bạn. 
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mot_tiet_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_h.doc