Giáo án Đại số 9 - Tiết 1 đến 8

Giáo án Đại số 9 - Tiết 1 đến 8

 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức.

2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, điều kiện xác định của , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức để giải bài tập.

HS thưc hiên thành thạo: các bài toán rút gọn căn thức bậc hai.

3.Thái độ: Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

 Tính cách: chăm học.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.

2. HS: giải các bài tập ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

a. Kiểm tra sĩ số

b. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 26 trang maihoap55 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 1 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1. 
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- HS biết thế nào là CBH.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2.Kỹ năng: 
- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.
- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3. Thái độ: Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 Tính cách: Chăm học..
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: - Bảng phụ.
2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. Lấy VD?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Căn bậc hai số học:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
1: Căn bậc hai số học
Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
 Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?
 Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?
HS thực hiện ?1/sgk
HS định nghĩa căn bậc hai số học của 
a 
GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.
HS thực hiện ví dụ 1/sgk
?Với a 0 
 Nếu x = thì ta suy được gì?
 Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên.
 HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm.
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là 
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. 
Ta viết = 0
* Định nghĩa: (sgk)
* Tổng quát:
* Chú ý: Với a 0 ta có:
Nếu x = thì x0 và x2 = a
Nếu x0 và x2 = a thì x =.
Phép khai phương: (sgk).
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giiar quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Với a và b không âm.
HS nhắc lại nếu a < b thì ...
GV gợi ý HS chứng minh 
nếu thì a < b
GV gợi ý HS phát biểu thành định lý.
GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk
HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại.
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh lại.
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lý: Với a, b0:
 + Nếu a < b thì .
 + Nếu thì a < b.
* Ví dụ 
a) So sánh (sgk)
b) Tìm x không âm : 
Ví dụ 1: So sánh 3 và 
Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3> 
C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 Vì 9 > 8 
 3 > 
Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:
a. > 5 b. < 3
 Giải: 
a. Vì x 0; 5 > 0 nên > 5
x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x0 và 3> 0 nên < 3
x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Bài 3 trang 6 sgk
GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk
VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2
b\ x2 = 3
c\ x2 = 3,15
d\ x2 = 4,12
Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.
- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? 
- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai
- GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày
a\ 2 và 
b\ 1 và 
c\ 
d\ 
Mỗi tổ làm mỗi câu
b\ x2=3...
c\ x2=3,15...
d\ x2=4,12...
Hoạt động theo nhóm
Sau 5 phút GV mời đại diện mỗi nhóm lên giải.
4. Hoạt động vận dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành. 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?
- Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes
Ngày soạn: 15/8/ Ngày dạy: 23/8/
TUẦN 1. 
Tiết 2	CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- HS biết dạng của CTBH và HĐT .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 
2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được: Biết tìm đk để xác định, biết dùng hằng đẳng thức vào thực hành giải toán.
- HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai.
3. Thái độ: Thói quen: Lắng nghe, trung thực tự giác trong hoạt động học.
 Tính cách: Yêu thích môn học. 
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: Máy chiếu
2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: - GV chiếu nội dung đề bài lên màn
HS 1: Định nghĩa căn bậc hai số học. Áp dụng tìm CBHSH của ; .
HS 2: Phát biểu định lý so sánh hai CBHSH. Áp dụng: so sánh 2 và ; 6 và 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Tính và dự đoán
a. và 
b. dự đoán rồi điền dấu ( >, <, =) thích hợp 
Đáp án: a. = 5 =
	 = = 7 = 
	b. =
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Căn thức bậc hai:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai 
- GV chiếu nội dung ?1
GV cho HS giải ?1. GV hoàn chỉnh và giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai của một biểu thức, biểu thức lấy căn và đn căn thức bậc hai
GV cho HS biết với giá trị nào của A thì có nghĩa.
Cho HS tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau được có nghĩa: ; 
Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài tập 6 /sgk.
1. Căn thức bậc hai:
a) Đn: (sgk)
b) Điều kiện có nghĩa :
 có nghĩa A lấy giá trị không âm.
c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa
 có nghĩa khi 3x x 
 có nghĩa khi 5 - 2x x 
2. Hằng đằng thức 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hoạt động 2: Hằng đằng thức .
GV chiếu ?3 trên màn
HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của và |a |.
HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh là |a |
GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh.
GV ghi sẵn đề bài ví dụ 2 và ví dụ 3 trên bảng phụ. HS lên bảng giải.
GV chiếu ví dụ 4 trên màn
HS lên bảng giải
2. Hằng đằng thức 
a)Định lý :
 Với mọi số a, ta có = |a |
Chứng minh: (sgk)
b)Ví dụ: (sgk)
*Chú ý: A = 
* Ví dụ: (sgk)
Tính 
VD3: Rút gọn 
= 
*Chú ý :
VD4: Rút gọn
Bài 8: rút gọn 
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hỏi : 
+ có nghĩa khi nào?
+ bằng gì? Khi A ³ 0 , khi A < 0?
+ khác với như thế nào?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9 tr11
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
Tìm x, biếtt :
a) 	b) 
c) 	c) 
GV nhận xét bài làm của HS
HS lần lượt lên trình bày . . .
HS hoạt động nhóm . . .
a.x=49; b.x=64; c.x=9; d.x=16;
HS nhận xét làm trên bảng, nghe GV nhận xét 
4. Hoạt động vận dụng
- Nêu nội dung đã học trong bài
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nắm điều kiện xác định của , định lý.
- Làm các bài tập còn lại SGK; 12 đến 15/SB. 
 Ngày soạn: 16/8/ 	Ngày dạy: 24 /8/
Tiết 3:	 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, điều kiện xác định của , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức để giải bài tập.
HS thưc hiên thành thạo: các bài toán rút gọn căn thức bậc hai.
3.Thái độ: Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 Tính cách: chăm học.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. 	b. 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Thực hiện phép tính sau
	 ; ; với a < 2 
2.2. Hoạt động luyện tập 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung cần đạt
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Bài 11/sgk
GV cho 4 HS lên bảng giải. Cả lớp nhận xét kết quả
Bài 11/sgk. Tính:
 a. = 4.5 + 14:7 =22 
 b. 36 : = 36: 18 – 13 = -11
 c. 
 d. = 5
GV cho HS hoạt động cá nhân . Gọi HS lên làm trên bảng
Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
 a. b. 
 c. d. 
giải
xác định 
 xác định 
GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải
GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.
Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau:
a. với a < 0 
 b. với a
c. = 3a2 + 3a2 = 6a2 
d. với a < 0
Giải
a. với a < 0 
 = -2a – 5a = -7a; ( vì a <0)
GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải ta đưa về hằng đẳng thức 
Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm
GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.
Bài 14: Phân tích thành nhân tử 
b; x2 - 6 = ( x -
c; x2 - 2
3. Hoạt động vận dụng
-GV củng có lại kiến thức vừa luyện tập. 
- Yêu cầu cá nhân làm trắc nghiêm
Câu 1: Biểu thức có gía trị là:
A. 3 - B. -3 C. 7 D. -1
Câu 2: Giá trị biểu thức bằng:
A. 1 B. - C. -1 D. 
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Làm trắc nghiệm
Câu 1: bằng:
A. x-1 B. 1-x C. D. (x-1)2
Câu 2:bằng: 
A. - (2x+1) B. C. 2x+1 D. 
- Giải các bài tập còn lại sgk.
 - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
. Giải trước ?1/sgk
Ngày soạn: 20/8/	Ngày dạy: 28/ 8 /
TUẦN 2
Tiết 04:bài 3 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,.
2. Kỹ năng:
- HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức.
- HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán .
3. Thái độ: 
 - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 - tính cách: Tự giác
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1:GV: Bảng phụ có ghi các bài tập.
2 HS: SGK, vở ghi, ôn lại định nghĩa căn bậc hai số học ở bài 1
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học của một số. a: tương đương với điều gì? 
Giải phương trình: 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: 
- Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm cử một bạn đại diện. Cả lớp cùng hát bài hát kết thúc bài hát làm xong 1 bài. Nếu hát xong mà chưa làm xong đội đó thua cuộc
Giải phương trình: 
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Định lý.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
- GV yêu cầu cá nhân giải ?1, cử một đại diện lên làm
- GV: hãy nâng đẳng thức lên trường hợp tổng quát
- GV giới thiệu định lý như sgk
- HS chứng minh.
- GV: theo định lý là gì của ab ?
Vậy muốn chứng minh định lý ta cần chứng minh điều gì?
 Muốn chứng minh là căn bậc hai số học của ab ta phải chứng minh điều gì?
- GV: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm.
Định lý : 
?1
Ta có 
Với 2 số a và b không âm 
ta có: 
Chứng minh: Vì a 0, b0 nên , XĐ và không âm, . XĐ và không âm.
Có (.)2 = ()2. ()2 = ab
 . là căn bậc 2 số học của ab.
Thế mà cũng là CBHSH của ab.
Vậy = .
Chú ý: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm
Hoạt động 2: Áp dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
2: Áp dụng
- Yêu cầu HS phát biểu định lý trên thành quy tắc khai phương một tích.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi giải ví dụ 1.
HS giải ?2. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
GV: theo định lý 
Ta gọi là nhân các căn bậc hai.
HS phát biểu quy tắc .
- Yêu cầu cá nhân HS giải ví dụ 2.
- Cử đại diện HS giải ?3. Lớp nhận xét. - - - GV hoàn chỉnh lại
- GV giới thiệu chú ý như sgk
- GV yêu cầu thảo luận giải ví dụ 3.
GV cho HS giải ?4 theo nhóm.
GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Nhận xét bài giải của HS.
2. Áp dụng:
a) Quy tắc khai phương một tích: (sgk)
với A;B>o ta có: 
Ví dụ 1: Tính:
a. 
b. 
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: (sgk)
Ví dụ 2: Tính
a. 
b. 
Chú ý: 
 1. 
 2. 
Ví dụ 3: Rút gọn:
a. Với a 0 ta có:
 (vì a0)
b. 
3. Hoạt động luyện tập
+ GV yêu cầu HS: trình bày 1’ hệ thống lại định lí khai phương căn bậc hai và hai quy tắc tương ứng 
Nhắc lại quy tắc khai phương một tích? Nhắc lại quy tắc nhân các căn bậc hai ?
GV:Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản .
+ Với A và B là các biểu thức không âm , ta có : ;()2 = = A
4. Hoạt động vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm củng cố kiến thức và làm bài 1 cử 2 HS đại diện lên trình bày.
 Bài 1- Tính: a) + 	
 b) 
 2 HS lên bảng làm HS khác làm bài vào vở
- GV: nhận xét bài của HS
 Đáp số bài 1: a; + =
	 b; =
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 + Học bài , nắm các định lí , quy tắc . - Quy tắc khai phuơng một tích
	 - Quy tắc nhân các căn bậc hai :
 GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau :
 	+ Bình phương hai vế 
	+ So sánh các bình phương với nhau . 
 	+ Vận dụng định lí :Với a > 0 , b> thì a > b a2 > b2 .
 GV: Nhắc HS kết quả trên được xem là một định lí .
 + Làm các bài tập 22->27 ( SGK.14-15)
 + Đọc và tìm hiểu trước bài ( liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ) .
Ngày soạn: 22/8/	Ngày dạy: 30/ 8 /
Tuần 2
Tiết 05:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,.
2. Kỹ năng:
- HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức.
- HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán .
3.Thái độ: 
 - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 - tính cách: Tự giác
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
 Hãy phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai.
	Thực hiện: a. b. với a 0
2.2. Hoạt động luyện tập 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giải bài tập 
Bài 22/sgk. HS giải bài 22 trên phiếu bài tập. GV chấm một số phiếu.
Bài 24/sgk. 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó cử nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày b
Mỗi tổ hoạt động nhóm và giải vào bảng phụ.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
Bài 23/sgk.
- Để chứng minh 2 số là nghịch đảo của nhau ta làm ntn?
- Ta tìm tích 2 số đó mà bằng 1
GV cho HS thảo luận nhóm giải bài 23.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
Bài 26/sgk.
- Câu a yêu cầu cá nhân làm câu a
- GV hướng dẫn HS làm bài 26 câu b.
 < + 
- Ta biến đổi tương đương
GV: để tìm x trước hết ta phải làm gì ?
HS tìm ĐKXĐ	
GV giá tri tìm được có TMĐK?
Dạng 1: Tính giá trị căn thức
Bài 22/sgk. Giải
a. 
b. 
Bài 24/sgk. Giải.
A. 
 vì 0)
Thay x = ta được :
Dạng 2: Chứng minh
Bài 23 (SGK - 15) CM 2 số:
( - ) và ( + )
Là hai số nghịch đảo của nhau:
Bài làm: Xét tích:
( - ) ( + )
 = 2006 – 2005 = 1
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
Bài 26 (SGK - 16)
a. So sánh : và + 
 Có = 
 + = 5 + 3 = 8 = 
 mà < Nên < + 
b. Với a > 0; b> 0 CMR:
 0, b> 0 
 2ab > 0.
Khi đó: a + b + 2ab > a + b
 (+ )2 > ()2
+ > 
Hay < + 
Dạng 3: Tìm x
Bài 25: (SGK -16)
a. = 8 ĐKXĐ: x 0
 16x =82
 16 x = 64 x = 4 
(TMĐKXĐ). Vậy S = 4 
Cách 2: = 8. = 8
 4 . = 8 
 = 2 x = 4
 b. + + = 16
ĐK: x 3
 + + = 16
 (1 + + ) =16
(1 +3 + 4) = 16 = 2
. x- 3 = 4 x = 7 (TMĐK)
3. Hoạt động vận dụng
GV: Nhắc lại một số loại bài toán thường gặp và cách giải của nó thông qua các bài tập đã giải ở trên.
 + Viết tóm tắt định lí khai phương một thương ? 
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở
Tính : a) b) :
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Giải các bài tập 12, 13b, 14c, 15 bd, 16, 17b, 21 trang 5, 6 SBT.
- Ôn hằng đẳng thức căn, định lý so sánh căn bậc hai số học.
- Định nghĩa căn bậc hai số học. xác định khi nào ? A.B 0 khi nào ? khi nào?
 - Nghiên cứu trước LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
 	Ngày soạn: 23/8/	Ngày dạy: 31 / 8 /
Tuần 2
Tiết 6: Bài 4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hs biết Quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương..
2. Kỹ năng:
- HS thưc hiên được :HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán.
- HS thưc hiên thành thạo: HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai rút gọn biểu thức.
3.Thái độ: 
 - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 - Tính cách: Tự giác
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính với a 0.
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn với a 3.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Ai nhanh hơn
Thực hiện phép tính sau
 ; ; với a < 2 . Ai nhanh và đúng được 10 điểm
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Định lý.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
HS giải ?1.
HS dự đoán (Đường kính gì về a,b ?)
Hãy chứng minh dự đoán trên.
Hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của một số.
GV: theo dự đoán thì là gì của . Như vậy ta chứng minh điều gì?
GV gợi mở: là căn bậc hai của số nào ?
1.Định lý:
?1
Ta có 
Và: 
Suy ra: 
* Định lý: Với a 0, b > 0 =
* Chứng minh: SGK
Hoạt động 2: Áp dụng.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
2: Áp dụng.
Qua định lý, phát biểu quy tắc khai phương một thương ?
- Yêu cầu cả lớp giải ví dụ 1
Từ ví dụ 1, yêu câu HS vận dụng giải ?2.
GV gọi 2 HS đồng thời giải câu a, b trên bảng
GV kiểm tra và chấm một số bài.
Theo định lý =?
 Hãy phát biểu quy tắc chia hai căn thức bậc hai ?
HS giải ví dụ 2.
Từ ví dụ 2, HS giải ?3,
GV gọi hai HS đồng thời lên bảng giải
HS cả lớp giải trên giấy. GV kiểm tra.
GV trình bày chú ý như sgk
- Yêu cầu hoạt động cặp đôi VD3. Cử đại diện lên trình bày trước lớp
HS giải ví dụ 3
GV hoàn chỉnh lại.
2. Áp dụng:
a. Quy tắc khai phương một thương: (sgk)
Ví dụ 1: Tính
a. ; 
b. 
b. Quy tắc chia 2 căn bậc hai: (sgk)
Ví dụ 2 : Tính
a. 
b. 
* Chú ý: Với A 0, B > 0 
Ví dụ 3: Rút gọn
a. 
b. Với a 0 ta có 
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
, 
?Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
? Phát biểu quy tắc khai phương một thương . Chia các căn bậc hai
HS làm bài 28(b,d) tr18SGK
HS làm bài 30(a) tr19SGK
Điền dấu “x” vào ô thích hợp
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Với a ³0 ; b ³0, có 
2
3
Với y<0 có 
4
HS phát biểu và viết c«ng thøc
b) ; d)
Sai , sửa b >0
Đ
Sai , sửa –x2y
Đ
2.4. Hoạt động vận dụng
- Đọc sơ đồ sau rồi phát biểu các quy tắc khai phương một thương
 với a 0, b>0
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời vấn đáp câu hỏi trắc nghiệm sau
1. Biểu thức khi bằng.
	A. 	B. 	C. 	D. 
2. Giá trị của khi a = 2 và , bằng số nào sau đây:
	A. 	B. 	C. 	D. Một số khác.
3. Biểu thức xác định với mọi giá trị của x thoả mãn:
A. 	B. 	C. và	D. 
4. Nếu thoả mãn điều kiện thì x nhận giá trị bằng:
A. 1	B. - 1	C. 17	D. 2
5. Điều kiện xác định của biểu thức là:
A. 	B. 	C. 	D. 
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
- Đọc sơ đồ sau rồi ph
- Làm các bài tập 30 à 36/sgk
- Học thuộc các định lý và quy tắc trong bài.
- Biểu diễn dưới dạng thương của hai căn bậc hai
 với a<0, b<0
 với a 0
- Chuẩn bị trước tiết sau luyện tập
	 ngày 27 tháng 8 năm 
	Ngày soạn: 30/9/ Ngày dạy: 7/9/
Tuần 3
Tiết 07:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hs biết Quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Kỹ năng:
- HS thưc hiên được :HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán.
- HS thưc hiên thành thạo: HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai rút gọn biểu thức.
3.Thái độ: 
- Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
- Tính cách: Tự giác
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính với a 0.
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn với a 3.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Tổ chức trò chơi mở hộp quà.Có hai hộp quà màu xanh và đỏ , trong mỗi hộp quà có một câu hỏi ai trả lời đúng người đó dành 10 điểm. Trả lời sai thooucj về bạn khác
1. Rút gọn biểu thức với a > 0, kết quả là:
	A. a2	B.a2	C. a	 D. -a
2. Rút gọn biểu thức: với x 0, kết quả là:
	A. 	B. 	
	C. 	 D. 
2.2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Dạng 1: Tính
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
Giáo viên yêu cầu hoạt động cá nhân sau đó cho học sinh nêu cách làm từng phần.
Yêu cầu cả lớp làm sau đó gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.
- GV chốt
Bài 36: (SGK)
Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài 36 lên bảng
Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi cử đại diên trả lời.
Dạng 1: Tính
Bài 32 (a, d) (SGK - 19)
Tính:
a. = . . 
= . . = . . = 
d. = 
 = 
 = 
 = 
Bài 36: (SGK) Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
Giải:
a. 0,01 = Đúng
b. – 0,5 = Sai vì không có CBH của số âm
c. 6 Đúng
d. (4 - ) .2x < .(4 - )
 2x < Đúng
Dạng 2: Tìm x
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động cá nhân, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật t đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
.
- Để tìn x ta làm như thế nào?
- Ta phải đặt điều kện cho ẩn sau đó ta biến đổi đưa về dạng ( a là hằng số)
Cho học sinh làm và gọi HS trả lời, mỗi học sinh 1 ý.
- GV chốt sau khi đưa về dạng 
Ta giải và tìm được ẩn nhưng nhớ so sánh với ĐKXĐ
Dạng 2: Tìm x
Bài 33 (b, c) (SGK - 19)
b. .x + = + " x ≥ 0
.x + = . + .
.x + = 2 + 3 
.x = 4 x = 4 (TMĐKXĐ)
Vậy S = 4 
c. . x2=
 x2 = x2 = 2 
Dạng 3: Rút gọn
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi
- Để rút gọn biểu thức ta làm như thế nào
- HS ta biến đổi tử và mẫ có nhân tử chng rồi rút gọn theo điều kiện bài cho
Học sinh nêu cách làm. 
GV yêu cầu 1/2 lớp làm câu (a), 1/2 lớp làm câu (c).
Sau đó họi 2 em lên bảng thực hiện mỗi học sinh 1 ý.
Bài 34: (SGK) (a, c)
a. ab2 với a < 0, b ¹0.
= ab2 = ab2 = = - 
c. với a≥ - 1,5, b< 0.
= = = 
 = (2a + 3 ≥ 0 và b< 0)
2.3. Hoạt động vận dụng: 
- Nhắc lại quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai
- Yêu cầu HS làm trắc nghiệm, đứng tại chỗ trả lời
1. Kết quả của phép tính là
A. 2	B. 	C. 	D. 
2. Thực hiện phép tính có kết quả:
A. 	B. 	C. 	D. 
3. Giá trị của biểu thức: là:
A. 21	B. 	C. 11	D. 0
4. Thực hiện phép tính ta có kết quả:
A. 	B. 	C. 	D. 
2.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Ôn lại các phép tính đã học về căn bậc hai. 
- Giải các bài tập còn lại trong sgk
* tìm tòi mở rộng 
Bài tập : (bất đẳng thức Cauchy) : Cho 2 số a và b không âm. Chứng minh rằng . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?
 - Nghiên cứu trước bài biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
 ngày 3 tháng 9 năm 
Ngày soạn: 6/9/	Ngày dạy: 14 /9/
Tuần 4
Tiết 8	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hs tiếp tục biết khai phương một thương, chia các căb bậc hai
- HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán.
- HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai rút gọn biểu thức.
3.Thái độ: 
-Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, yêu thích môn học
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: 
 Tổ chức trò chơi mở hộp quà. Có 3 hộp quà xanh, đỏ, vàng, ứng với 3 hộp là 3 câu. Trả lời đúng nhận được một phần quà, trả lời sai thuộc về bạn khác
Câu 1: Biểu thức bằng:
A. B. - C. -2 D. - 2 
Câu 2: Giá trị biểu thức bằng:
A. 1 B. - C. -1 D. 
Câu 3: Giá trị biểu thức bằng: 
A. B. C. 4 D. 5 
2.2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Dạng 1 Tính
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Bài 1: Tính
a; + 
b; 
c;
- Yêu cầu cá nhân thưc hiện sau đó cử 3 HSlên bảng trình bày
Bài 2- Rút gọn : 
a; với a >0 
b; (Vớia<0 ; b)
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
Giải: a; + =
b; =
c;=
Bài 2- Rút gọn
Giải: a; với a >0
= vì a>0
b; (Vớia<0 ; b)
= Vì a <0
Dạng 2 Tính giá trị biểu thức
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Bài 3: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức với x= 0,5:
 ( với x<3) Tại x=0,5
- GV hướng dẫn để tính giá trị biểu thức trên ta phải rút gọn sau đó mới thay giá trị
Bài3 (Vì x<3)
Thay x=0,5 ta có giá trị của biểu thức 
= 
Dạng 3 : Giải phương trình
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Bài 4 : Giải cá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_9_tiet_1_den_8.doc