Giáo án Đại số Lớp 9 - Chủ đề 2: Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương
III/Mục tiêu bài học:
a. Về kiến thức:
+ Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
+ Vận dụng kiến thức để khai phương một tích khai phương một thương, nhân, chia các căn thức bậc hai
+ Biết vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế
b. Về kỹ năng:
Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
+ Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến khai phương một thương, nhân chia hai căn bậc hai
+ Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
- Thu thập và xử lý thông tin.
- Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
- Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
- Viết và thuyết trình trước tập thể.
- Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
c. Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Cẩn thận, chính xác trong làm toán
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
Chủ đề LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Vấn đề cần giải quyết - Quy tắc liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương. - Vận dụng các quy tắc trên vào làm một số dạng bài tập. II. Nội dung chủ đề Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động khởi động Hoạt động hình thành kiến thức ND 1: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Tiết 2 ND 2: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Tiết 3,4 Hoạt động luyện tập Hoạt động vận dụng Hoạt động tìm tòi, mở rộng III/Mục tiêu bài học: a. Về kiến thức: + Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, liên hệ giữa phép chia và phép khai phương + Vận dụng kiến thức để khai phương một tích khai phương một thương, nhân, chia các căn thức bậc hai + Biết vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế b. Về kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức + Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến khai phương một thương, nhân chia hai căn bậc hai + Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác: - Thu thập và xử lý thông tin. - Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet. - Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên. - Viết và thuyết trình trước tập thể. - Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo. c. Thái độ: + Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm + Cẩn thận, chính xác trong làm toán + Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn d. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học. - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. - Năng lực tính toán. IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành - Bảng mô tả các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao ND 1 Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Học sinh nắm được công thức Học sinh áp dụng được công thức Vận dụng khai phương một tích, Sử dụng tính toán trong các bài toán thực tê ND 2 Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Học sinh nắm được công thức Học sinh áp dụng được công thức Vận dụng khai phương một thương, Sử dụng tính toán trong các bài toán thực tê V. Thiết kế câu hỏi/ bài tập theo mức độ *Câu hỏi nhận biết: Câu 1: Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số? Câu 2. Điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa? Câu 3. Quy tắc khai phương một tích? Câu 4. Quy tắc nhân các căn bậc hai? Câu 5. Quy tắc khai phương một thương? Câu 6. Quy tắc chia hai căn thức bậc hai? *Câu hỏi thông hiểu Câu 7.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: và và ? Câu 8, Hãy tính và so sánh: và ? Câu 9. Nêu điều kiện của các biểu thức trong căn khi khai phương một tích? Câu 10. Nêu điều kiện của các biểu thức trong căn khi khai phương một thương? Câu 11. Bạn An viết , đúng hay sai? Hãy lấy ví dụ? Câu 12. bạn Bình viết ,đúng hay sai? Hãy lấy ví dụ ? Câu 13. Nêu điều kiện của x, y khi nhân hai căn thức ? Thực hiện phép nhân? Câu 14. . Nêu điều kiện của x, y khi chia hai căn thức? Thực hiện phép chia? *Câu hỏi và bài tập vận dụng mức độ thấp: Câu 15, Tính a, b, Câu 16, Rút gọn: với a 0 Câu 17, Tính a, b, Câu 18, Tính a, b, c, Câu 19, Rút gọn và tìm giá trị của các biểu thức sau: a) với x = b) với a = 2 và b = 3 Câu 20 a, So sánhvà b, Với a > 0; b > 0 chứng minh Câu 21 a) So sánh; và - b) Chứng minh rằng: với a > b > 0 thì - < Câu 22, Tìm x a, b, - 6 = 0 c, = -2 d, *Câu hỏi và bài tập vận dụng mức độ cao Câu 23,Cho các biểu thức: a, Tìm x để các biểu thức A, B có nghĩa? b, Với giá trị nào của x thì A = B Câu 2, Cho các biểu thức: a, Tìm x để các biểu thức C, D có nghĩa? b, Với giá trị nào của x thì C = D Câu 24, Tìm x thoả mãn điều kiện =2 Câu 25, Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa rồi biến đổi chúng về dạng tích Câu 26. Cho ABC vuông tại A. Đường cao ứng với cạnh huyền chia cạnh huyền thành 2 đoạn thẳng có độ dài là 1cm, 4cm. a) Tính độ dài hai cạnh góc vuông, qua đó tính tỉ số giữa hai cạnh góc vuông b) Nêu các cách tính diện tích ABC Câu 27: Em hãy tìm công thức tính đường chéo của hình vuông cạnh a Câu 28. Em hãy tìm công thức tính đường cao của tam giác đều cạnh a V. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động khởi động: *Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh đồng thời giới thiệu vào bài mới *Nội dung: Giáo viên đưa ra bài tập Bài tập: Trong dịp tết trung thu nhà trường tổ chức thi cắm trại cho học sinh. Vị trí cắm trại của mỗi lớp được bố trí trên một địa điểm đã kẻ lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1m. Sau khi tính toán lớp 9A đã thiết kế vị trí trại như sau: Hãy tính độ dài các cạnh đáy của trại: Diện tích đất mà lớp 9A đã dùng để cắm trại *Kỹ thuật tổ chức: Chia lớp thành bốn nhóm, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. B1 Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh B2: Học sinh hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao Giáo viên quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ B3: Các nhóm báo cáo kết quả làm việc GV Quan sát và nghe kết quả báo cáo của các nhóm B4: Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm, động viên, khích lệ tinh thần làm việc của các nhóm *Sản phẩm: Hoàn thành các phương án giải quyết được tình huống. Bước vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung 1: liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương * Mục tiêu + Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương + Vận dụng các quy tắc khai phương, một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức *Nội dung: Phiếu 01: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: và và ? Phiếu 02: Chứng minh: =với số a0và b0 Phiếu 03. Tính: a, b, Phiếu 04. Tính . Phiếu 05: Nêu quy tắc khai phương một tích? Quy tắc nhân các căn thức bậc hai ? * Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm B1. Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm Yêu cầu: + Các nhóm làm theo thứ tự các phiếu + Thời gian thực hiện 20 phút + Các nhóm báo cáo kết quả nhóm Học sinh lắng nghe yêu cầu B2: + Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao + GV: Quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ B3 + HS: Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. Đồng thời theo dõi báo cáo của các nhóm khác để nhận xét, bổ sung GV: quan sát các kết quả nhóm, nghe báo cáo của các nhóm. B4: - GV: + Đánh giá, nhận xét các kết quả của các nhóm; động viên, khích lệ tinh thần làm việc của các nhóm + Chính xác hóa kết quả làm việc của các nhóm. - HS: + Lắng nghe và kiểm tra lại kết quả làm việc nhóm. Định lý: Với hai số a0và b0 ta có = Tổng quát: Với A, B là các biểu thức không âm ta có: + Ghi lại nội dung bài vào vở. - GV: phát phiếu học tập, củng cố nội dung bài học. - HS: Hoàn thành phiếu bài tập được giao *Sản phẩm: Hoàn thành các phiếu học tập Vận dụng được định lí, quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai làm bài tập Nội dung 2: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương * Mục tiêu: + Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương + Vận dụng các quy tắc khai phương, một thương và chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức *Nội dung Phiếu 01: Hãy tính và so sánh: và ? Phiếu 02: Chứng minh: = với số a 0 ; b> 0 Phiếu 03. Tính a, b, c, Phiếu 4. Qua bài tập trên nêu quy tắc khai phương một thương? Quy tắc chia hai căn thức bậc hai? Phiếu 05. Đối với biểu thức A không âm, biểu thức B dương quy tắc trên còn đúng không? Phát biểu bằng lời * Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm: Kĩ thuật khăn trải bàn B1. Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm Yêu cầu: + Các nhóm làm theo thứ tự các phiếu + Thời gian thực hiện 20 phút + Các nhóm báo cáo kết quả nhóm Học sinh lắng nghe yêu cầu B2: + Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao + GV: Quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ B3 + HS: Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. Đồng thời theo dõi báo cáo của các nhóm khác để nhận xét, bổ sung GV: quan sát các kết quả nhóm, nghe báo cáo của các nhóm. B4: - GV: + Đánh giá, nhận xét các kết quả của các nhóm; động viên, khích lệ tinh thần làm việc của các nhóm + Chính xác hóa kết quả làm việc của các nhóm. - HS: + Lắng nghe và kiểm tra lại kết quả làm việc nhóm. Định lý: Với hai số a0và b > 0 ta có Tổng quát: Với A là biểu thức không âm, B là biểu thức dương ta có: + Ghi lại nội dung bài vào vở. - GV: phát phiếu học tập, củng cố nội dung bài học. - HS: Hoàn thành phiếu bài tập được giao *Sản phẩm: Hoàn thành các phiếu học tập Vận dụng được định lí, quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc 3. Hoạt động luyện tập: * Mục tiêu: Học sinh biết áp dụng định lí và các quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép chia với phép khai phương vào tính toán và rút gọn biểu thức. * Nội dung: Thực hiện các bài tập: Nội dung 1. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Câu 1, Tính a, b, c, d, Câu 2, Rút gọn: a, với a 0 b, c, với a 0 Câu 3. Giải quyết bài toán ở phần khởi động: Trong dịp tết trung thu nhà trường tổ chức thi cắm trại cho học sinh. Vị trí cắm trại của mỗi lớp được bố trí trên một địa điểm đã kẻ lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1m. Sau khi tính toán lớp 9A đã thiết kế vị trí trại như sau Nội dung 2: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Bài 1 Tính a, b, c, d, e, Bài 2. Rút gọn a/ b/ B1: GV giao nhiệm vụ: hoàn thành các bài tập 1; 2;3 HS: tập trung theo dõi, lắng nghe yêu cầu. B2: HS: thực hiện nhiệm vụ được giao + Bài 1: Hoạt động cặp đôi + Bài 2: Hoạt động nhóm - sử dụng kỹ thuật ổ bi: HS trao đổi với từng bạn trong nhóm và tìm ra đáp án chính xác + Bài 3: Hoạt động cá nhân. GV: quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ. B3: HS: Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. Đồng thời theo dõi báo cáo của các nhóm khác để nhận xét, bổ sung GV: quan sát các kết quả nhóm, nghe báo cáo của các nhóm. B4: - GV: + Đánh giá, nhận xét các kết quả của các nhóm, của cá nhân; động viên, khích lệ tinh thần làm việc của HS + Chính xác hóa kết quả làm việc. - HS: + Lắng nghe và kiểm tra lại kết quả. + Ghi lại nội dung bài vào vở. *Sản phẩm: Vận dụng kiến thức về liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương giải được các bài toán liên quan 4. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, tìm x và giải quyết bài toán thực tiễn * Nội dung: Câu 1, Rút gọn và tìm giá trị của các biểu thức sau: a) với x = b) với a = 2 và Câu 2 a, So sánhvà b, Với a > 0; b > 0 chứng minh Câu 3 a So sánh; và - b) Chứng minh rằng: với a > b > 0 thì - < Câu 4, Tìm x a, b, - 6 = 0 c, = -2 d, Câu 5 Cho các biểu thức: a, Tìm x để các biểu thức A, B có nghĩa? b, Với giá trị nào của x thì A = B Câu 6. Cho ABC vuông tại A. Đường cao ứng với cạnh huyền chia cạnh huyền thành 2 đoạn thẳng có độ dài là 1cm, 4cm. a) Tính độ dài hai cạnh góc vuông, qua đó tính tỉ số giữa hai cạnh góc vuông b) Nêu các cách tính diện tích ABC * Phương thức hoạt động: B1. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh Học sinh lắng nghe yêu cầu B2 : HS thực hiện nhiệm vụ được giao: Bài 1,2,3. Học sinh hoạt động cặp đôi để làm Bài 4. Học sinh hoạt động cá nhân để làm Bài 5,6. Học sinh trao đổi trong nhóm để tìm ra cách giải GV. Quan sát, hỗ trợ học sinh B3. Học sinh báo cáo kết quả đồng thời theo dõi kết quả của các nhóm khác để nhận xét, bổ xung B4 - GV: + Đánh giá, nhận xét các kết quả của các nhóm, của cá nhân; động viên, khích lệ tinh thần làm việc của HS + Chính xác hóa kết quả làm việc. - HS: + Lắng nghe và kiểm tra lại kết quả. + Ghi lại nội dung bài vào vở. * Sản phẩm: Học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức để giải quyết được các dạng toán liên quan 5. Hoạt động tìm tòi – mở rộng *Làm bài tập Câu 6, Cho các biểu thức: a, Tìm x để các biểu thức C, D có nghĩa? b, Với giá trị nào của x thì C = D Câu 7, Tìm x thoả mãn điều kiện a, =2 Câu 8, Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa rồi biến đổi chúng về dạng tích a, b, Câu 27: Em hãy tìm công thức tính đường chéo của hình vuông cạnh a Câu 28. Em hãy tìm công thức tính đường cao của tam giác đều cạnh a * Tìm các bài toán thực tế liên quan đến kiến thức của bài học B1. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh Học sinh lắng nghe yêu cầu B2 : HS thực hiện nhiệm vụ được giao (Thực hiện ở nhà) KÝ DUYỆT CỦA BGH
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_chu_de_2_lien_he_giua_phep_nhan_phep_ch.doc