Giáo án Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Căn thức bậc hai - Năm học 2021-2022

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Căn thức bậc hai - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

 - Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

 - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

 - Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.

Biết dạng của CTBH và HĐT .

hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

2. Về năng lực:

 - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Giáo viên: Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

 

docx 7 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Căn thức bậc hai - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 3/9/21 Ngày dạy:6/9/21
CHỦ ĐỀ : CĂN THỨC BẬC HAI
Thời gian 3 tiết ( 1 – 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
	- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
	- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
	- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
Biết dạng của CTBH và HĐT .
hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
2. Về năng lực: 
	- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Giáo viên: Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Căn bậc hai
Nắm được định nghĩa căn bậc hai
Tìm được căn bậc hai số học của số a
So sánh được hai căn bậc hai
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khởi động):
GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, 
GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số 
Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Hs nắm được căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giải quyết vấn đề
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm bàn,
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng phụ
- Sản phẩm: 
- Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề.
- GV nhắc lại các kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7
- Cho HS làm ?1
 GV lưu ý hai cách trả lời:
Cách 1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai.
Cách 2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai. 
Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9. Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên –3 cũng là căn bậc hai của 9.
GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn dắt đến định nghĩa như sau:
3 là căn bậc hai số học của 9; là căn bậc hai số học của 2; là căn bậc hai số học của a
* Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0
- GV: Nêu ví dụ 1 như SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví dụ?
- GV: Giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2
- GV: Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu. 
* GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ trên.
- GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS.
HS: Theo dõi phần căn bậc hai của một số a không âm trên bảng phụ đã học ở lớp 7.
HS: Làm ?1 SGK.
HS: Lấy được ví dụ.
HS: Thực hiện ?2.
HS: Làm ?3 theo nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các em khác theo dõi và nêu nhận xét.
1. Căn bậc hai:
a) Định nghĩa: 
Với a > 0, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 được gọi là căn bậc hai số học của 0.
b) Ví dụ
Căn bậc hai số học của 36 là ( = 6)
Căn bậc hai số học của 3 
là 
c) Chú ý: 
GV nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “Với các số a, b không âm, nếu thì ”, rồi yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa
GV giới thiệu khẳng định ở SGK và nêu định lý tổng hợp cả hai kết quả trên.
Đối với lớp khá gv yêu cầu hs chứng minh định lý
Định lý trên được ứng dụng để ta đi so sánh các số và giới thiệu ví dụ 2
Cho HS làm ?4
Ngoài ra định lý trên còn được dùng để giải các bài toán tìm x, GV giới thiệu ví dụ 3
- Làm ?5
GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
Qua bài làm GV nhận xét về cách trình bày, về những lỗi mà HS hay mắc phải để lưu ý cho HS 
HS: Lấy được ví dụ.
HS: Ghi định lí .
HS: Thực hiện ?4 để củng cố KT nêu ở ví dụ 2.
HS: Làm ?5 để củng cố KT nêu trong ví dụ 3.
2. So sánh các căn bậc hai số học.
* Định lí:
Với hai số a và b không âm, ta có: 
a < b <
?4/Tr6: 
 a/ ; 16 > 15
nên. Vậy 4>
 b/ ; 11 > 9 
nên .Vậy > 3
Ví dụ 3 : Xem SGK/6
?5/Tr6
 a/ 1= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . Vậy x > 1
 b/ 3= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . 
Vậy 0 x < 9
3.Hoạt động 3: Luyện tập
*Mục tiêu: củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so sánh các CBH
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng nhóm
- Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh, nhóm hs
- Năng lực: Tư duy, phân tích, tổng hợp
*Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK)
*Cách thức tiến hành hoạt động: 
+ Giao nhiệm vụ: - Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
 - Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi
*Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 1:
Do đó: CBH của 121 làCBH của 144 làCBH của 169 là
CBH của 225 là; CBH của 256 làCBH của 324 làCBH của 361 là
CBH của 400 là
Bài 2: So sánh : 
Ta có:.Vì : nên : 
Ta có:.Vì : nên 
Ta có:.Vì: nên 
+Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
* Đánh giá hoạt động của Hs:
-Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau
-Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập
4. HOẠT ĐỘNG 4. Căn thức bậc hai
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai 
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa
Hoạt động 4: Định lý:
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk) 
- ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế nào. 
- GV giới thiệu về căn thức bậc hai. 
? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai. 
? Căn thức bậc hai xác định khi nào. 
- GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm điều kiện để một căn thức được xác định. 
? Tìm điều kiện để 3x³ 0 
- Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ? 
- Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk)
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
HS thực hiện và trả lời
. HS đứng tại chỗ trả lời .
HS thực hiện ?2
4) Căn thức bậc hai 
?1(sgk) 
Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2 
® AB = ® AB = 
* Tổng quát ( sgk) 
A là một biểu thức ® là căn thức bậc hai của A . 
 xác định khi A lấy giá trị không âm 
Ví dụ 1 : (sgk) 
 là căn thức bậc hai của 3x ® xác định khi 3x ³ 0 ® x³ 0 .
?2(sgk) 
Để xác định ® ta phái có : 
5- 2x³ 0 ® 2x £ 5 ® x £ ® x £ 2,5 
Vậy với x£ 2,5 thì biểu thức trên được xác định.
5. HOẠT ĐỘNG 5. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình 
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
GV giao nhiệm vụ học tập.
 - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. 
- GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. 
- Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng nhóm , sau đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào bảng phụ. 
- Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả của phép khai phương .
? Hãy phát biểu thành định lý. 
- GV gợi ý HS chứng minh định lý trên. 
? Hãy xét 2 trường hợp a ³ 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của |a| và nhận xét. 
? vậy |a| có phải là căn bậc hai số học của a2 không Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Hs thực hiện theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS phát biểu định lí
5) Hằng đẳng thức 
?3(sgk) - bảng phụ 
a
- 2
- 1
0
1
2
3
a2
4
1
0
1
4
9
2
1
0
1
2
3
* Định lý : (sgk) 
 - Với mọi số a, 
* Chứng minh ( sgk) 
6. Hoạt động 6: Vận dụng 
*Mục tiêu: - Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán
 - Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu thức khó hơn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm nhỏ
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng nhóm.
- Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh
- Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề.
*Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính: 
Bài 2: So sánh: và 7
 và 
*Cách thức tiến hành hoạt động:
+ Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
+ Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm báo cáo kết quả:
Bài 1: 
Bài 2:
+Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ;Gv chốt lại
6. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP 
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV ra ví dụ áp đụng định lý, hướng dẫn HS làm bài. 
- Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3. 
- HS thảo luận làm bài, sau đó Gv chữa bài và làm mẫu lại. 
- Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá trị tuyệt đối. 
- Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức. 
- GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn .
? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên . 
 ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên. 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
* Ví dụ 2 (sgk) 
a) 
b) 
* Ví dụ 3 (sgk) 
a) (vì )
b) (vì >2)
*Chú ý (sgk) 
 nếu A³ 0 
 nếu A < 0 
*Ví dụ 4 ( sgk) 
a) ( vì x³ 2) 
b) ( vì a < 0 )
7. HOẠT ĐỘNG 7: VẬN DỤNG
Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
*Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa với các căn thức phức tạp
 -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập rút gọn
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12;21 (SBT)
*Cách thức thực hiện:
+Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân,cặp đôi
+Thực hiện nhiệm vụ: 
Bài 12:xác định khi
xác định khi
xác định khi
Bài 21:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- chuẩn bị bài cho tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_9_chu_de_can_thuc_bac_hai_nam_hoc_2021_2022.docx