Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương 4: Hàm số y=ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai 1 ẩn - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên
(HÀM SỐ Y=AX2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Củng cố tính chất của hàm số y = ax2 (a ? 0) .
2. Kỹ năng : Nhận biết được dạng của hàm số , tính giá trị của hàm số tại những giá trị cụ thể của biến
và ngược lại .
3. Thái độ : Tác phong làm việc chính xác , nhanh nhẹn .Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở .
III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : Bảng phụ BT , bảng tính giá trị ,eke.
2. Đối với HS : Kiến thức cũ , máy tính bỏ túi .
IV. TIẾN TRÌNH :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương 4: Hàm số y=ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai 1 ẩn - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 tiết 47 Ngày soạn : 9 / 1/2020 Ngày dạy : Chương IV : Hàm Số y = ax2 (a ¹ 0) Phương Trình Bậc Hai 1 Ẩn §1 HÀM SỐ y = ax2 (a ¹ 0) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a ¹ 0) . Nắm vững các tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . 2. Kỹ năng : Biết cách tìm giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3. Thái độ : Tác phong làm việc chính xác , nhanh nhẹn . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : bảng phụ BT và 2. Đối với HS : ôn tập tính chất hàm số bậc nhất . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : VÍ DỤ MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Ví dụ mở đầu : (SGK) 1.1 Giới thiệu nội dung chương . - Yêu cầu HS đọc VD mở đầu . - Giới thiệu dạng hàm số : y = ax2 (a ¹ 0) - Lắng nghe . - Đọc VD (SGK) . - Lắng nghe , ghi nhớ . Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT CỦA HÀM SỐ y = ax2 (a ¹ 0) (15 phút) 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0 ) 2.1 Xét hai hàm số : y = 2x2 và y = – 2x2 - Hãy xác định hệ số a ? - Treo bảng phụ yêu cầu HS lên điền vào . 2.2 Cho HS hoạt động nhóm làm BT - Do đâu có sự biến đổi khác nhau của hai hàm số ? - Yêu cầu HS nhắc lại hàm số đồng biến , nghịch biến . - Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi nào và nghịch biến khi nào ? - Trả lời : y = 2x2 có hệ số a = 2 y = – 2x2 có hệ số a = – 2 - Lần lượt lên điền vào bảng phụ . - Thảo luận nhóm , treo bảng nhóm y = 2x2 · x tăng (x < 0) ® y giảm . · x tăng (x > 0) ® y tăng . y = – 2x2 · x tăng (x < 0) ® y tăng . · x tăng (x > 0) ® y giảm . - Do a > hay a < 0 . - Nhắc lại tính đồng biến , nghiïch biến của hàm số . - Nếu a> 0 : hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0 * Tính chất : · Hàm số y = ax2 (a ¹ 0) xác định với mọi giá trị của . · Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x 0 . - Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi nào và nghịch biến khi nào ? 2.3 Treo bảng phụ ghi tính chất . - Hàm số y = ax + b (a ¹ 0) xác định trên đồng biến khi nào và nghịch biến khi nào ? - Chỉ cho HS thấy được sự khác nhau của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai . - Đứng tại chỗ trả lời . - Quan sát bảng phụ , ghi bài . - Đồng biến trên khi a > 0 , nghịch biến trên khi a < 0 . - Lắng nghe , ghi nhớ . Hoạt động 3 : NHẬN XÉT (15 phút) * Nhận xét : · Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x ¹ 0 ; y = 0 khi x = 0 . Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0 . · Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x ¹ 0 ; y = 0 khi x = 0 . Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0 . 3.1 Cho HS làm - Xét y = 2x2 - Khi x ¹ 0 thì giá trị của y dương hay âm ? - Khi x = 0 thì y = ? - Hàm số y đạt giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu ? * Tương tự cho HS xét y = – 2x2 - Hàm số y đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu ? - Qua BT ta rút ra được nhận xét gì ? 3.2 Treo bảng phụ nhận xét . 3.3 Treo bảng phụ,cho HS làm - Dựa vào kết quả hãy kiểm nghiệm lại nhận xét . - Trả lời theo câu hỏi của GV . x ¹ 0 thì y > 0 x = 0 thì y = 0 - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0 . - HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0 . - Suy nghĩ , trả lời . - Vài HS đọc nhận xét . - Đọc yêu cầu và tính ở các bảng . - Trả lời . Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (8 phút) 1. Cho hàm số y = x2 xác định trên R . Chọn câu sai . A. Hàm số đồng biến khi x > 0 ; nghịch biến khi x < 0 . B. Khi x = – 4 thì y = 4 . C. Giá trị bé nhất của hàm số bằng 0 khi x = 0 . D. Cả 3 câu trên đều sai . 4.1 Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ sau vài phút , yêu cầu HS nêu kết quả . - Quan sát bảng phụ . - Đứng tại chỗ trả lời . 2. Cho hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . Chọn câu đúng nhất . A. Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi số thực x ¹ 0 . B. Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi số thực x ¹ 0 . C. Nếu x = 0 thì y = 0 . D. Cả 3 câu trên đều đúng . BT2 SGK-P.31 4.2 Cho HS làm BT 2 . Hướng dẫn : t = 1 Þ S = ? t = 2 Þ S = ? Vật tiếp đất khi S = 100 4t2 = 100 Þ t = ? (t > 0) - Gọi một HS lên bảng giải , cả lớp làm bài độc lập . - Cho lớp nhận xét . - Đọc đề bài . - Lắng nghe , ghi nhớ . - HS lên giải bảng . a) Sau 1 giây , vật cách mặt đất t = 1 Þ S = 4t2 = 4.(1)2 = 4 (m) t = 2 Þ S = 4.(2)2 = 16 (m) b) Vật tiếp đất sau 1 thời gian là : 4t2 = 100 Þ t2 = 25 Þ t = 5 - Nhận xét . Hoạt động 5 : DẶN DÒ (2 phút) Học và nắm kỹ tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . Đọc phần có thể em chưa biết . Tìm hiểu thêm về Galilê . Hướng dẫn BT 1 : a) S = p R2 : thay lần lượt R vào tìm S b) = 3R Þ = 9S - Ôn lại cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ¹ 0 ) . - Xem trước bài “ Đồ thị của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) ” . Tuần : 23 tiết 48 Ngày soạn : 9 / 1/2020 Ngày dạy : (HÀM SỐ Y=AX2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Củng cố tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . 2. Kỹ năng : Nhận biết được dạng của hàm số , tính giá trị của hàm số tại những giá trị cụ thể của biến và ngược lại . 3. Thái độ : Tác phong làm việc chính xác , nhanh nhẹn .Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : Bảng phụ BT , bảng tính giá trị ,eke. 2. Đối với HS : Kiến thức cũ , máy tính bỏ túi . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (7 phút) 1. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) 2. Áp dụng : cho hàm số y = –1,5x2 a) Tính f(1) ; f(2) ; f(3) và sắp xếp theo thứ tự tăng dần . b) Hàm số đạt giá trị lớn nhất khi nào ? (x = ? và ymax = ?) 1.1 Bảng phụ nêu yêu cầu kiểm tra - Gọi một HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm và theo dõi nhận xét . 1.2 Nhận xét , cho điểm . - Nêu tính chất . - Áp dụng : y = – 1,5x2 f(1) = – 1,5x2.12 = – 1,5 f(2) = – 1,5x2.22 = – 6 f(3) = – 1,5x2.32 = – 13,5 ymax = 0 Û x = 0 - Nhận xét . Hoạt động 2 : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA HÀM SỐ (14 phút) BT 1 SGK-P.30 a) Bảng giá trị : R1 = 0,57 (cm) thì S1 » 1,02 (cm2) R2 = 1,37 (cm) thì S2 » 5,89 (cm2) R3 = 2,15 (cm) thì S3 » 14,51 (cm2) R4 = 4,09 (cm) thì S4 » 52,53 (cm2) b) Giả sử R’ = 3R Þ S’= p = p.(3R)2 = p.9R2 = 9S Vậy diện tích tăng 9 lần . 2.2 Hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn ? - Công thức biểu thị hàm số dạng gì? Đâu là hàm , đâu là biến ? - Treo bảng phụ , kẻ bảng giá trị . Yêu cầu HS tính và điền vào . S = p.R2 (R > 0) - Hàm số y = ax2 S là hàm ; R là biến - Lần lượt lên điền vào bảng phụ . R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = p.R2 (cm2) 1,02 5,89 14,51 52,53 - R tăng thì S như thế nào ? Hàm số có tính biến thiên như thế nào ? - Nếu bán kính tăng 3 lần thì diện tích tăng hay giảm ? Vì sao ? - Diện tích tăng bao nhiêu lần ? - R tăng thì S tăng . Hàm số đồng biến khi R > 0 (vì p = 3,14 > 0) - Diện tích tăng . Vì hàm số đồng biến . - Một HS lên bảng trình bày lời giải . c) Khi S = 79,5 (cm2) ; ta có : 79,5 = p.R2 (cm) - Khi S = 79,5 (cm2) Þ R = ? (R > 0) 2.2 Chốt lại cách thực hiện . - Khi S = 79,5 (cm2) ; ta có : 79,5 = p.R2 (cm) Hoạt động 3 : DẠNG TOÁN THỰC TẾ (14 phút) BT 3 SGK-P.31 F = a.v2 v = 2 m/s F = 120 N a) Hằng số a = 30 b) Khi v = 10 m/s thì F = 30.102 = 3.000 N Khi v = 20 m/s thì F = 30.202 = 12.000 N c) Theo câu b cánh buồm chỉ chịu được sức gió 20 m/s . Vậy khi cơn bão với vận tốc gió 90 km/h (25 m/s) thuyền không thể đi được . 3.1 Gọi HS đọc đề BT - Giải thích cho HS công thức F = a.v2 (a : hằng số) - Theo đề bài ta có công thức như thế nào ? - Công thức này biểu thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . Hãy nêu một vài tính chất của hàm số này ? 3.2 Gọi hai HS lên bảng tính câu b . 3.3 Có hai cách để xác định vận mệnh của con thuyền . - Cách 1 : F = 12.000 N Þ v = 20 m/s Con thuyền chỉ chịu được sức gió 20 m/s . Nếu với sức gió 90 km/h (25 m/s) thuyền không thể đi được . - Cách 2 : Đổi đơn vị ® tìm F = ? rồi so sánh với áp lực tối đa 12.000 N để biết . - Đọc và phân tích đề bài . - Đứng tại chỗ trả lời câu a 120 = a.22 - Công thức : F = 30 v2 - Hàm số xác định "v Ỵ R+ , đồng biến vì F luôn dương . F đạt giá trị bé nhất là 0 khi v = 0 (đứng gió ) . - HS1 : v = 10 m/s Þ F = 30.102 = 3.000 N - HS2 : v = 20 m/s Þ F = 30.202 = 12.000 N - Chọn một trong hai cách . Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (7 phút) 1. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) 4.1 Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . - Nêu lại các tính chất . * a > 0 : · Hàm số đồng biến khi x > 0 , nghịch biến khi x < 0 . · y > 0 "x ¹ 0 · ymin = 0 Û x = 0 2. Cách tìm giá trị hàm số tại những giá trị xác định của biến và ngược lại . * a < 0 : · Hàm số đồng biến khi x < 0 , nghịch biến khi x > 0 . · y < 0 "x ¹ 0 · ymax = 0 Û x = 0 - Thay giá trị của biến vào tính y0 = a. Hoạt động 5 : DẶN DÒ (3 phút) Ôn lại tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . Cách tìm giá trị hàm số tại những giá trị xác định của biến và ngược lại . Làm BT 1 , 2 , 3 , 4 , 5 SBT-P.36, 37 Xem trước bài mới , chuẩn bị dụng cụ vẽ đồ thị . Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) §2 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 (a ¹ 0) Tuần : 24 tiết 49 Ngày soạn : 19 / 1 /2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được dạng đồ thị của hàm số dạng y = ax2 (a ¹ 0) và phân biệt chúng trong 2 trường hợp a > 0 ; a < 0 . Nắm được tính chất của đồ thị và liên hệ tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số . 2. Kỹ năng : Vẽ được đồ thị của hàm số . 3. Thái độ : Tác phong làm việc chính xác , nhanh nhẹn . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : Bảng phụ ô vuông . 2. Đối với HS : Dụng cụ vẽ hình , máy tính bỏ túi . IV. TIẾN TRÌNH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (5 phút) 1. Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) 3. Biểu diễn các cặp giá trị trên mặt phẳng toạ độ (0 ; 0) , (1 ; 2 ) , (-1 ; 2) , (2 ; 8) , (-2 ; 8) Nhận xét . 1.1 Treo bảng kẻ ô vuông , nêu yêu cầu kiểm tra . - Gọi hai HS lên bảng thực hiện . - Đồ thị hàm số y = ax + b có dạng như thế nào ? 1.2 Hãy suy đoán xem đồ thị hàm số y = ax2 có dạng như thế nào ? - HS 1 : - Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ . - HS 2 : - Biểu diễn các cặp giá trị lên bảng kẻ ô vuông . - Là 1 đường thẳng . Hoạt động 2 : TRƯỜNG HỢP a > 0 ( 15 phút ) VD1 : Đồ thị hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0) O 2.1 Xét đồ thị hàm số y = 2x2 - Hàm số đồng biến khi nào , nghịch biến khi nào ? - Treo bảng phụ bảng giá trị SGK-P.33 - Gọi một HS lên lấy các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng trên mặt phẳng tọa độ . - Quan sát các điểm biểu diễn hãy cho biết đồ thị của hàm số có phải là đường thẳng không ? - Hướng dẫn HS vẽ đồ thị . - Hàm số đồng biến khi x > 0 , nghịch biến khi x < 0 . - Biểu diễn các cặp giá trị . - Khẳng định : đồ thị không phải là đường thẳng . - Làm theo hướng dẫn của GV . * Nhận xét : Đồ thị hàm số là 1 đường cong , nằm trên trục hoành , đối xứng với nhau qua trục tung và nhận gốc tọa độ O (0 ; 0) làm điểm thấp nhất . 2.2 Yêu cầu HS làm - Đồ thị nằm phía nào của trục Ox ? - Điểm A , A’ như thế nào so với trục Oy ? (B với B’ ; C với C’) - Điểm nào là điểm thấp nhất của đồ thị ? - Đồ thị nằm phía trên trục hoành . - Điểm A đối xứng với điểm A’ qua trục Oy . - Điểm thấp nhất O (0 ; 0) . Hoạt động 3 : TRƯỜNG HỢP a < 0 (15 phút) VD2 : Đồ thị hàm số y = O M (-4 ; -8 ) * Nhận xét : Đồ thị là 1 đường cong nằm dưới trục hoành , đối xứng nhau qua Oy và nhận điểm O làm điểm cao nhất * TỔNG QUÁT : Đồ thị của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng . Đường cong đó là một parabol với đỉnh O . - Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành , O là điểm thấp nhất của đồ thị . - Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành , O là điểm cao nhất của đồ thị . 3.1 Xét hàm số y = - Hàm số đồng biến khi nào , nghịch biến khi nào ? - Treo bảng giá trị SGK-P.34 - Hãy biểu diễn mỗi một cặp giá trị tương ứng bởi một điểm trên mặt phăng tọa độ . - Cho biết 1 số điểm thuộc đồ thị ? - Sau khi biểu diễn các cặp giá trị xong ta nối chúng lại với nhau thì được đồ thị của hàm số . 3.2 Hãy nêu nhận xét về đồ thị của hàm số vừa vẽ . - Chỉ cho HS thấy rõ mối quan hệ giữa sự biến thiên và dạng đồ thị . - Tổng quát đồ thị của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) có dạng như thế nào ? 3.3 Cho HS làm - Cho lớp nhận xét . - Vì a 0 - Quan sát bảng giá trị . - Lên bảng biểu diễn . M (-4 ; -8) , ..... - Làm theo hướng dẫn của GV . - Nhận xét về đồ thị . - Quan sát : hàm số đồng biến đồ thị đi lên , hàm số nghịch biến đồ thị đi xuống (xét từ trái sang phải ) - Phát biểu phần tổng quát (SGK) . - Hai HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm việc cá nhân . - Nhận xét bài làm của bạn . * Chú ý : (SGK) * Chốt lại : - Muốn tìm điểm có hoành độ x0 ta kẻ đường thẳng // Oy đi qua x0 trên Ox cắt đồ thị tại 1 điểm cần tìm . - Tương tự tìm điểm có tung độ y0 . Lưu ý (d) cắt đồ thị tại 2 điểm . - Trình bày chú ý SGK . - Lắng nghe , rút kinh nghiệm khi vẽ đồ thị . Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (7 phút) 4.1 Cho HS nhắc lại dạng đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . - Củng cố lại các bước vẽ đồ thị . B1 : bảng giá trị (lưu ý vận dụng tính chất đối xứng) . B2 : biểu diễn các cặp giá trị lên mặt phẳng tọa độ rồi nối lại thành 1 parabol (lưu ý dạng đồ thị của 2 trường hợp , cho càng nhiều điểm thì vẽ càng chính xác) . B3 : Nhận xét dạng của đồ thị . - Cho HS làm BT 4 SGK . - Nhắc lại phần tổng quát . - Lắng nghe , ghi nhớ . - Làm bài độc lập . Hoạt động 5 : DẶN DÒ (3 phút) - Nắm vững tính chất của đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . Nhớ kỹ 3 bước vẽ và rèn luyện cách vẽ đồ thị . Làm các BT 5 , 6a , 9a SGK-P. 37 , 38 , 39 Đọc bài đọc thêm . Hướng dẫn BT 5 : Tự vẽ . Vẽ (d) đi qua điểm – 1,5 trên tục hoành và // Oy ; (d) cắt 3 đồ thị tại 3 điểm A , B , C tương ứng . Xác định tung độ : Cách 1 : Từ các điểm A , B , C vẽ đoạn vuông góc với Oy ; ta được : yA = 1,125 ; yB = 2,25 ; yC = 4,5 Cách 2 : thay x = 1,5 vào từng hàm số rồi tìm giá trị tương ứng . (d) Tương tự : hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là 0 khhi x = 0 . Tuần : 24 tiết 50 Ngày soạn : 19 / 1/2020 Ngày dạy : (ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y=AX2 ,A0) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố t/c và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) trong 2 trường hợp a > 0 và a < 0 . 2. Kỹ năng : Rèn luyện vẽ đồ thị hàm số y = ax2 , tính toán liên quan đến đồ thị . 3. Thái độ : Thấy được những hình ảnh của parabol trong thực tế . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : Bảng phụ BT , bảng kẻ ô vuông . 2. Đối với HS : Kiến thức cũ , máy tính bỏ túi . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (7 phút) 1. Đồ thị của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) có hình dạng và tính chất như thế nào ? 2. Vẽ đồ thị hàm số : y = x2 và y = 1.1 Treo bảng phụ nêu yêu cầu kiểm tra . - Gọi hai HS lên bảng thực hiện . - Các HS còn lại tự làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . 1.2 Nhận xét , cho điểm . - HS 1 : nêu phần tổng quát SGK . - HS 2 : lập bảng giá trị và vẽ đồ thị của hai hàm số . y = x2 y = - Nhận xét . Hoạt động 2 : TÍNH TOÁN (7 phút) BT 6 SGK-P.38 Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = x2 f(– 8) = 64 f(– 1,3) = 1,69 f(– 0,75) = 0,5625 f(1,5) = 2,25 2.1 Lấy đồ thị phần kiểm tra , cho HS làm tiếp câu b . - Với f(x0) : giá trị hàm số tại x = x0 ( x = x0 Þ y = ? ) - Hỏi : (0,5)2 = ? (– 1,5)2 = ? (2,5)2 = ? - Tính và cho biết kết quả . A b - Trả lời : (0,5)2 = 0,25 (– 1,5)2 = 2,25 (2,5)2 = 6,25 (P) : y = x2 (d2) N (; 3) M (-1,5 ; 2,25) (d1) O 2.2 Hướng dẫn : giá trị của hàm số là 0,25 tại x = 0,5 . - Ta có thể ước lượng như sau : tìm điểm có hoành độ 0,5 trên đồ thị , sau đó dựng đường thẳng đi qua điểm này và // Ox . Giá trị của hàm số được biểu diễn bởi giao điểm của đường thẳng này với trục Oy . - Cho HS tìm hai giá trị còn lại . 2.3 Hai điểm và khó biểu diễn trên trục Ox , dựa vào đồ thị ta tìm các điểm này như thế nào ? - Tương tự tìm điểm . - Lắng nghe để tìm các điểm còn lại . - Hai HS lên bảng thực hiện . - Ta có : x = - Dựng đường thẳng vuông góc Oy tại điểm có tung độ bằng 3 , đường thẳng này cắt đồ thị tại một điểm . - Dựng đường thẳng đi qua điểm này và // Oy , đường thẳng này cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng - HS khác lên bảng thực hiện . Hoạt động 3 : TÌM PARABOL ĐỈNH O ĐI QUA ĐIỂM M CHO TRƯỚC (10 phút) BT 7 SGK-P.38 M (2 ; 1) Ỵ (P) : y = ax2 Þ 1 = a.22 Vậy (P) : y = b) Ta có : 4 = .42 ( đúng ) Vậy A (4 ; 4) Ỵ (P) Þ B (– 4 ; 4) Ỵ (P) . Vì (P) đối xứng qua Oy . B A M N O 3.1 Cho HS đọc BT 7 - Điểm M (2 ; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 điều này có nghĩa gì ? Þ tìm hệ số a = ? * Chốt lại : cách tìm PT Parabol đỉnh O đi qua 1 điểm cho trước Þ tìm hệ số a . - Hãy nhận xét dạng đồ thị của hàm số y = ? - Kiểm tra xem A (4 ; 4) có thuộc đồ thị không ? Þ B (-4 ; 4) có thuộc đồ thị không? - Hãy tìm thêm 2 điểm khác để vẽ đồ thị (không kể điểm O) . 3.2 Gọi 1 HS lên bảng vẽ , cả lớp cùng vẽ vào tập . - Đọc BT 7 SGK - Tọa độ M nghiệm đúng của PT : y = ax2 Þ 1 = a.22 Vậy (P) : y = - Đồ thị là 1 đường cong Parabol đỉnh O nằm phía trên trục Ox và đối xứng nhau qua Oy . - Ta có : 4 = .42 ( đúng ) Vậy A (4 ; 4) Ỵ (P) Þ B (– 4 ; 4) Ỵ (P) . Vì (P) đối xứng qua Oy . - Tự cho điểm và vẽ đồ thị . - HS lên bảng vẽ đồ thị . Hoạt động 4 : TÌM TỌA ĐỘ GIAO ĐIỂM CỦA 2 ĐỒ THỊ (13 phút) BT 9 SGK-P.39 (P) : y = (d) : y = – x + 6 B A O 4.1 Yêu cầu HS nhắc lại dạng đồ thị y = ax + b (a ¹ 0) . - Lần lượt cho HS lên bảng vẽ 2 đồ thị của (d) và (P) . - Quan sát hình vẽ cho biết đồ thị (d) và (P) như thế nào với nhau ? - Hãy xác định tọa độ hai giao điểm A và B ? - Yêu cầu HS làm theo 2 cách . * Gợi ý : phương pháp đại số . - Lập PT hoành độ giao điểm ® rút gọn . - Phân tích VT thành nhân tử ® giải tìm hoành độ . - Thay vào hai hàm số tìm 2 tung độ giao điểm . - Kết luận . - Đồ thị là 1 đường thẳng Nếu a > 0 : đồng biến Nếu a < 0 : nghịch biến - HS1 : cho điểm và vẽ đồ thị của đường thẳng (d) . - HS2 : lập bảng giá trị và vẽ đồ thị của Parabol (P) . - (d) và (P) cắt nhau tại A ; B · Cách 1 : dùng phương pháp chiếu vuông góc (kẻ đường thẳng qua A ; B vuông góc với 2 trục ) ta được A (3 ; 3) và B (– 6 ; 12) · Cách 2 : dùng phương pháp đại số x2 + 3x – 18 = 0 x2 – 9 + 3x – 9 = 0 (x – 3)(x + 3) + 3(x – 3) = 0 (x – 3)(x + 6) = 0 Khi x = 3 Khi x = – 6 Þ y = – (– 6) + 6 = 12 Vậy tọa độ 2 giao điểm là : A (3 ; 3) và B (– 6 ; 12) Hoạt động 5 : CỦNG CỐ (7 phút) Tính chất , đặc điểm của đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0) . Đồ thị là 1 Parabol đỉnh O đối xứng qua Oy , nằm trên Ox (nếu a > 0) , nằm dưới Ox (nếu a < 0) Kết hợp t/c của hàm số (tính biến thiên) và hình dạng đồ thị . Đồng biến : đồ thị đi lên từ trái sang phải . Nghịch biến : đồ thị đi xuống từ trái sang phải . Phương pháp vẽ đồ thị : Lập bảng giá trị . Biểu diễn các cặp giá trị tương ứng ; vẽ đồ thị ( đường cong ) đi qua các điểm biểu diễn . Nhận xét đồ thị . Lợi ích của đồ thị : hình ảnh thực tế . M (x0 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) Û y0 = f(x0) Hoạt động 6 : DẶN DÒ (1 phút) Ôn lại các kiến thức ở phần củng cố . Xem các dạng BT đã giải và làm các BT 8 , 10 SGK-P.39 Vẽ đồ thị các hàm số sau : ; y = 3x2 ; ; Tuần : 25 tiết 51 Ngày soạn : 19 / 1/2020 Ngày dạy : §3 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nắm đựơc định nghĩa của phương trình bậc hai . Biết phương pháp giải riêng các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt . 2. Kỹ năng : Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bc + c = 0 về dạng trong các trường hợp a , b , c là những số cụ thể để giải phương trình . 3. Thái độ : Tác phong làm việc chính xác , nhanh nhẹn . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : bảng phụ . 2. Đối với HS : dụng cụ vẽ hình , máy tính bỏ túi . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (3 phút) 1. Nêu các tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) 2. Nhận xét dạng đồ thị của hàm số y = 2x2 và y = – x2 * Nêu câu hỏi và gọi một HS lên trả lời . - Trả lời theo câu hỏi của GV . - Nhận xét , bổ sung . Hoạt động 2 : BÀI TOÁN MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Bài toán mở đầu : (SGK) 2.1 Cho HS đọc bài toán mở đầu . - Yêu cầu HS chọn ẩn , điều kiện của ẩn và biểu thị chiều dài và chiều rộng của mặt đường . - Biểu diễn diện tích thông qua chiều dài và chiều rộng đó . - Cho HS rút gọn PT 2.2 Giới thiệu PT : x2 – 28x +52 = 0 được gọi là một PT bậc hai một ẩn . - Đọc và phân tích đề bài . - Gọi bề rộng mặt đừơng là x (m) ĐK : 0 < 2x < 24 . - Phần đất còn lại là HCN có : Chiều dài là 32 – 2x (m) Chiều rộng là 24 – 2x (m) - Diện tích là : (32 – 2x)(24 – 2x) = 560 (m2) hay x2 – 28x +52 = 0 Hoạt động 3 : ĐỊNH NGHĨA (7 phút) 2. Định nghĩa : PT bậc hai 1 ẩn là PT có dạng : ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) Trong đó x là ẩn , a ; b ; c là những số cho trước gọi là các hệ số . VD : (SGK) 3.1 Gọi HS đọc định nghĩa . - Cho HS đọc và nghiên cứu VD . 3.2 Cho HS làm , gọi lần lượt từng HS trả lời . - Đọc định nghĩa SGK . - Đọc và tìm hiểu VD . - Đứng tại chỗ trả lời . Hoạt động 4 : MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ GIẢI PT BẬC HAI (14 phút) a) Trường hợp c = 0 Giải PT : 2x2 + 5x = 0 Û x (2x + 5) = 0 V ậy PT có 2 nghiệm là : x1 = 0 và x = – 2,5 b) Trường hợp b = 0 Giải PT : 3x2 – 2 = 0 x2 = Vậy PT có 2 nghiệm và c) Trường hợp b , c khác 0 : Giải PT : 2x2 – 8x + 1 = 0 Û 2x2 – 8x = – 1 4.1 Cho HS đọc và nghiên cứu VD1 - Yêu cầu HS làm. - Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp cùng thực hiện . - Ta có thể chuyển về PT tích như thế nào ? - Tìm x trong PT tích vừa chuyển - Vậy PT có mấy nghiệm ? 4.2 Cho HS đọc và nghiên cứu VD2 - Yêu cầu HS làm - Hãy chuyển vế sao cho VT chỉ có x ? - Tìm x trong PT vừa chuyển ? - Vậy PT có mấy nghiệm ? 4.3 Treo bảng phụ , cho HS hoạt động nhóm . - Hướng dẫn HS lấy căn hai vế - Chuyển vế các giá trị để VT chỉ còn x . - Vậy có tất cả mấy giá trị của x ? 4.4 Hãy nhận dạng của PT ? - Hãy biến đổi để VT chỉ còn x ? - Chia hai vế cho 2 . - Tách 4x ở VT và thêm vào hai vế cùng một số để VT thành bình phương của 1 tổng (hiệu) . - Ghi tiếp kết quả của - Đọc và nghiên cứu VD1 . - Giải PT : 2x2 + 5x = 0 Û x (2x + 5) = 0 - Đọc và nghiên cứu VD2 . - HS trình bày bảng 3x2 – 2 = 0 x2 = - Thảo luận nhóm , đại diện một nhóm lên điền vào chỗ trống , các nhóm khác nhận xét . Giải PT (x – 2)2 = - Có hai giá trị của x . - PT có dạng : ax2 + bx + c = 0 2x2 – 8x = – 1 Hoạt động 5 : CỦNG CỐ (15 phút) 1. Lựa chọn dạng tổng quát của PT bậc hai một ẩn : A. ax2 = 0 (a ¹ 0) B. ax2 + bx = 0 (a ¹ 0) C. ax2 + c = 0 (a ¹ 0) D. ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) 2. Phương trình x2 – 3x + 2 = 0 có nghiệm là : A. x = – 1 và x = 2 x = 1 và x = 2 C. x = – 1 và x = – 2 D. x = 1 và x = – 2 BT11 SGK-P.42 BT 12 SGK-P.42 a) b) x = ± 2 c) Vô nghiệm d) e) x1 = 0 ; x2 = 3 5.1 Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ vài phút rồi cho biết kết quả . 5.2 Cho HS thảo luận nhóm , mỗi nhóm một câu . - Đưa các PT về dạng PT bậc hai ax2 + bx + c = 0 - Chỉ ra các hệ số a , b , c ? - Cho nhận xét chéo . 5.3 Cho HS nhận xét các dạng của từng PT . - Gọi năm HS lên bảng trình bày , cả lớp làm việc độc lập . - Cho lớp nhận xét . - Quan sát bảng phụ . - Suy nghĩ và nêu kết quả . - Họat động nhóm làm và lên bảng trình bày . - Nhóm 1 : 5x2 + 3x – 4 = 0 a = 5 ; b = 3 ; c = – 4 - Nhóm 2 : a = ; b = – 1 ; c = - Nhóm 3 : a = 2 ; b = ; c = - Nhóm 4 : 2x2 – 2 (m – 1)x + m2 = 0 a = 2 ; b = – 2 (m – 1 ;c = m2 - Nhận xét . a) x2 – 8 = 0 ; có b = 0 b) 5x2 – 20 = 0 ; có b = 0 c) 0,4x2 + 1 = 0 ; có b = 0 d) 2x2 + x = 0 ; có c = 0 e) – 0,4x2 + 1,2x = 0 ; có c = 0 Hoạt động 6 : DẶN DÒ (1 phút) Học thuộc định nghĩa và nắm vững cách giải PT bậc hai đơn giản . Xem lại tất cả các VD và BT đã giải . Làm các BT 13 , 14 SGK-P.43 Chuẩn bị tiết sau luyện tập . LUYỆN TẬP Tuần : 25 tiết 52 Ngày soạn : 19/1/2020 Ngày dạy : (PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về PT bậc hai 1 ẩn . 2/ Kỹ năng : Giải được một số PT bậc hai dạng đặc biệt - Làm thành thạo việc biến đổi PT tổng quát dạng ax2 + bx + c = 0 (a0) về dạng : để giải PT . 3/ Thái độ : Tính cẩn thận, chính xác trong việc giải tóan của HS . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở .Đặt vấn đề. III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : Bảng phụ BT. 2/ Đối với HS : Ôân lại PT bậc hai một ẩn , máy tính bỏ túi . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 12 phút ) 1. Nêu định nghĩa PT bậc hai 1 ẩn 2. Giải các PT sau : 5x2 + x – 4 = 0 x2 – 4x = * Đặt câu hỏi , gọi HS trả lời . - Gọi 2 HS lên bảng giải BT , cả lớp cùng làm vào tập . - Kiểm tra 1 số HS dưới lớp . - Gợi ý cộng vào 2 vế của PT cho cùng 1 số để xuất hiện HĐT ® rút gọn ® giải PT . - Nhận xét chung và chốt lại cách giải . - HS1 : Phát biểu định nghĩa và làm câu a . 5x2 + x – 4 = 0 Û 4x2 – 4 + x2 + x = 0 Û 4(x2 –1) + x(x + 1) = 0 Û 4(x – 1).(x + 1) + x(x + 1) = 0 (x + 1).(4x – 4 + x) = 0 (x + 1).(5x – 4) = 0 - HS2 : câu b x2 – 4x = - Nhận xét . Hoạt động 2 : ÁP DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC ( 16 phút ) BT 13 SGK-P.43 a) x2 + 8x + 16 = – 2 + 16 (x + 4)2 = 14 b) x2 + 2x + 1 = + 1 (x + 1)2 = + 1 (x + 1)2 = * Cho HS phân tích yêu cầu đề bài - Viết VT thành gì ? - Để viết được như thế ta phải làm như thế nào ? * Cho HS hoạt động nhóm . - Kiểm tra để uốn nắn sai sót . - Cho nhận xét chéo . - Gọi 2 HS khác lên giải tiếp để tìm nghiệm của 2 PT . - Đọc và phân tích đề bài . VT là một bình phương cộng vào 2 vế một số thích hợp - Thảo luận theo nhóm , đại diện nhóm lên trình bày . - Nhóm 1 : a) x2 + 8x + 16 = – 2 + 16 (x + 4)2 = 14 - Nhóm 2 : b) x2 + 2x + 1 = + 1 (x + 1)2 = + 1 (x + 1)2 = - Nhận xét . - HS1 : câu a (x + 4)2 = 14 - HS 2 : câu b (x + 1)2 = Hoạt động 3 : TỔNG QUÁT ( 12 phút ) BT 14 SGK-P.43 * Cho HS hoạt động theo nhóm làm BT 14 . - Cho HS nêu các bước giải PT như ở ví dụ 3 . - Chuyển số hạng tự do sang vế phải , ta được PT như thế nào ? - Chia hai vế cho 2 , ta được gì ? - Thêm vào 2 vế một số thích hợp để VT thành 1 bình phương . - Cho HS giải PT tìm x ? - Cho HS khác nhận xét . - Đọc đề bài tập . - Nêu các bước giải : - Chuyển số hạng tự do sang vế phải ; ta được PT : 2x2 + 5x = – 2 - Chia hai vế cho 2 x2 + x = –1 - Tách x thành 2x. - Thêm vào 2 vế một số để VT thành 1 bình phương x2 + 2x.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_chuong_4_ham_so_y_ax_a_0_phuong_trinh_b.doc