Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

I. Mục tiêu:

- Phát biểu được định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phát biểu được hai quy tắc, viết ra được các quy tắc bằng kí hiệu

- Áp dụng được hai quy tắc để giải quyết một số dạng bài tập: Tính giá trị của biểu thức, rút gọn, chứng minh, so sánh các biểu thức và tìm x.

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng công cụ toán học (MTCT).

II. Chuẩn bị:

- Gv: Bảng nhóm

- HS: làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài mới trong SGK.

III. Phương pháp:

 Thầy tổ chức, trò hoạt động.

IV. Tiến trình dạy học

 1. Tổ chức: 9A: 9B:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Điều kiện xác định của một căn thức bậc hai là gì ?.

Tìm đkxđ của căn thức sau :

Giáo viên nhận xét, nêu lại cách giải và cho điểm.

 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung Nội dung

HĐ1: Định lý

- Cho Hs làm ?1.

 = 20

 = 4.5 = 20

- Hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

- Gv yêu cầu hs chứng minh định lý theo gợi ý: Theo định nghĩa căn bậc hai số học của một số để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì ta phải chứng minh những gì ?

HĐ 2: Áp dụng

- Gv nêu chú ý, đưa ra ví dụ.

- Gv giới thiệu quy tắc khai phương một tích và hướng dẫn Hs làm ví dụ 1

- Sau khi hướng dẫn HS làm ví dụ 1 Gv chia lớp thành hai nhóm để HS tự tính ?2 Gv thu bài và chấm điểm, nhận xét.

- Gv giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai của các số không âm sau đó hướng dẫn HS làm ví dụ 2

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

- Yêu cầu HS làm ?3 ( Học sinh hoạt động nhóm 6 phút)

2. Các nhóm thảo luận làm bài tập vào bảng nhóm.

GV theo dõi giúp đỡ nếu cần.

3. Học sinh báo cáo kết quả dán bảng nhóm lên bảng và thảo luận.

4. GV nhận xét và củng cố kiến thức.

- Tổ chức cho các nhóm thực hiện giải ví dụ 3, sau đó yêu cầu HS lên bảng trình bày

- Nhận xét, đánh giá kết quả.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?4. (cho HS lên bảng trình bày )

- Gv kiểm tra và giảng lại cho HS ghi nhận kiến thức đã sử dụng 1. Định lý:

* So sánh: và

 = = 20

 * Với hai số không âm, ta có

Chứng minh:

Vì nên xác định và không âm.

Ta có:

Vậy là căn bậc hai số học của a.b tức là

* Chú ý: SGK

2. Áp dụng:

a) Quy tắc khai phương 1 tích: (SGK)

Ví dụ 1: áp dụng quy tắc:

*)

**)

b) Quy tắc nhân các căn bậc hai

Ví dụ 2: tính:

*)

**)

Chú ý: với hai biểu thức không âm A và B ta có:

Đặc biệt với biểu thức A không âm ta có:

Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau:

a) với

Giải: SGK

b)

?4: Rút gọn các biểu thức sau với A và B không âm.

a) /

( do a không âm )

 

doc 199 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Ngày soạn: 01/9/2020 
 Ngày dạy : ./9/2020 
Chương I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
 - Phát biểu được khái niệm về căn bậc hai số học, viết được bằng kí hiệu.
- Tìm được căn bậc hai số học của một số, vận dụng định nghĩa căn bậc hai số học để tìm x.
- Phát biểu được định lí so sánh các căn bậc hai số học.
- Vận dụng được định lí so sánh được các căn bậc hai số học.
- Hình thành và phát triển một số năng lực như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ toán học (MTCT).
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 HS :Đọc trước bài học trong SGK, ôn tập kiến thức căn bậc hai ở lớp 7.
III. Phương pháp:
 Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định: 	9A:........................................; 9B:....................................
	Kiểm tra việc chuẩn bị vở, SGK và dụng cụ học tập của HS
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại kiến thức về căn bậc hai ở lớp 7 ?
- Gv: giới thiệu chương trình Đại số lớp 9.
- Gv giới thiệu chương I.
 3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ 1: Giới thiệu căn bậc hai số học
- Gv nhắc lại về căn bậc hai như SGK và yêu cầu Hs làm ?1. 
- ?1: Tìm các căn bậc hai của các số sau:a) 9 ; b) ; c) 0,25 ; d) 2
- Mỗi Hs trả lời Gv yêu cầu giải thích tại sao ?
- Gv cho Hs đọc chú ý trong SGK .
	x = 
Vậy đến đây ta cần nhớ số không âm mới có căn bậc hai và: ()2 = a
HĐ 2 : Củng cố
Ví dụ: ()2 = 5
- Gv yêu cầu Hs thực hiện ?2. - Trước khi cho Hs thực hiện Gv giải mẫu cho Hs nắm được phương pháp trình bày .
- Gv giới thiệu thuật ngữ phép khai phương . Lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu, yêu cầu Hs làm ?3 để củng cố.
HĐ 3: So sánh các căn bậc hai 
- Gv nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “Với các số không âm, nếu a < b thì ” rồi yêu cầu Hs lấy ví dụ.
- Gv giới thiệu khẳng định mới ở SGK: Ta biết:với 2 số a,b không âm 
nếu a < b thì và
 nếu thì a < b.
 nêu định lý.
- Cho Hs thực hiện ví dụ
HĐ 4 : Củng cố
- 1.GV chuyển giao nhiệm vụ : yêu cầu Hs cả lớp hoạt động cá nhân làm ?4 vào vở. 
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: làm ?4 vào vở
3. Học sinh báo cáo kết quả: Yêu cầu hai Hs lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét và thảo luận. 
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm là một số x sao cho x2 = a
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai: và 
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai ta viết 
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ1: Căn bậc hai số học của 16 là (=4)
 Căn bậc hai số học của 5 là 
Chú ý: Với a 0, ta có:
- Nếu x = thì x 0 và x2 = a
- Nếu x 0 và x2 = a thì x = 
Ta viết:
	x = 
?2: Căn bậc hai số học của 49 ?
 = 7 vì 7 > 0 và 72 = 49
?3: Tìm các căn bậc hai của các số sau:
a) 64 ; b) 81; c) 1,21
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lý:
	a < b 
* Ví dụ 2: so sánh 1 và 
Giải: Vì 1 < 2 nên 
 Vậy: 1 < 
?4: Ta có 4 = > 
 3 = < 
* Ví dụ 3: Tìm số x không âm
 x > 4
0 
?5 : a) x > 1
 b) 0 
Bài tập 2(sgk/tr6) So sánh:
a) 2 > 
b) 6 < 
c) 7 > 
 4. GV nhận xét và củng cố kiến thức.
- Gv: Kết hợp cho hs lên bảng trình bày cách giải ?5. Đưa bài tập 2(sgk/tr6)
- Chia 3 nhóm hoạt động nhanh trong vòng 5 phút
- Gv: Cho đại diện các nhóm trả lời trực tiếp.Nhận xét
 5. Hướng dẫn về nhà: - Giải các bài tập 1;3;4/SGK và 1 – 8/SBT trang 3&4. - Học bài theo SGK và vở ghi.
 - Chuẩn bị bài “Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức ” 
Ngày soạn: 02/9/2020 
Ngày dạy : /9/2020 
Tiết 2	:CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm về căn thức bậc hai.
- Tìm được điều kiện xác định của khi biểu thức A không quá phức tạp.
- Phát biểu được hằng đẳng thức 
- Chứng minh được định lí 
- Áp đụng được hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
- Hình thành và phát triển một số năng lực như: Tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ toán học (MTCT).
II. Chuẩn bị:
 Gv: Bảng phụ có hình 2(sgk/tr8); ghi đề ?2 (sgk/tr 8), MTCT.
 Hs: Đọc trước bài học trong SGK và làm BT, MTCT
III.Phương pháp:
 Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định: 	9A:........................................; 9B:....................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm? Giải BT 3 ( SGK)
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1: Căn thức bậc hai
- Gv :Treo bảng phụ có hình 2( sgkT8)
+ Ta có AB = ,Tại sao?
- Gv: Giới thiệu biểu thức lấy căn và căn thức bậc hai.
 biểu thức AB = 
+ xác định khi nào ?
+ có nghĩa khi nào ?
- Hãy tính giá trị của với x =2; 12
- Gv yêu cầu HS thực hiện ?2:
HĐ 2: Bài tập
- Gv: Đưa bài tập 6(sgk/tr10)
+ Yêu cầu hs đọc đầu bài, tìm cách giải
- Gv: Nhắc lại ĐK để có nghĩa?
HĐ 3: Hằng đẳng thức 
- Gv: Cho HS làm ?3
- Gv cho HS lên điền vào bảng phụ .
- Gv: trình bày chứng minh như SGK.
- Hs: Theo dõi, nghe, hiểu
HĐ4: Củng cố
-1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện giải các ví dụ 2, 3 trong SGK vào vở.
- Chia lớp thành các nhóm hoạt động trong 5 phút
-2. HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ vào phiếu nhóm
3. Học sinh báo kết quả: Đại diện lên trình bày.
- Gv: Cho các nhóm nhận xét chéo.
-4. GV nhận xét và kết luận chung.
-Gv yêu cầu Hs làm câu a) và câu b) trong BT 8 SGK, VD4.
Trong ví dụ 4 câu b) GV yêu cầu học sinh giải trường hợp a 0.
1. Căn thức bậc hai:
*Với A là một biểu thức đại số người ta gọi là căn thức bậc hai của A
A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
Ví dụ: ; 
* xác định ( hay có nghĩa )khi A 0
?2: xác định khi 5 - 2x 0 tức là: x 5/2
Bài tập 6(sgk/tr10)
a 
a 0
a 4
a -7/3
2. Hằng đẳng thức 
*Định lý: Với mọi số a, ta có ;
*Chứng minh:(sgk/tr 9)
*Tóm lại: 
Ví dụ 2: Tính: = = 12
 = 
Ví dụ 3: Rút gọn:
a. (vì )
b. (vì )
Chú ý: (SGK)
Ví dụ 4:
a) vì 
b) vì a < 0 nên a3 < 0 vì thế do đó với a<0
Bài tập 8(sgk/tr10)
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một biểu thức	. 
 Nhắc lại hằng đẳng thức 
Yêu cầu HS giải ngay tại lớp bài tập số 7.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà: 8(c;d); 9; 10; 11 SGK và 12 - 17 sách bài tập.
- Tiết sau luyện tập.
 TUẦN 2
Ngày soạn:03/9/2020 
 Ngày dạy : ./9/2020 
Tiết 3: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - Tìm được điều kiện xác định của một biểu thức có chứa căn thức bậc hai.
- Áp dụng được hằng đẳng thức để tính giá trị của một biểu thức, rút gọn biểu thức; phân tích đa thức thành nhân tử; giải phương trình.
- Hình thành và phát triển một số năng lực như: Tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng công cụ toán học (MTCT).
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
 Gv: Bảng phụ ghi BT 16.
 Hs: Làm đầy đủ bài tập
III. Phương pháp:
 1.Ổn định: 9A:........................................; 9B:....................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: ?
HS2: Rút gọn biểu thức sau:=?
HS2: Phân tích thành nhân tử: x2 – 3; x2 - 2x + 5 
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Nội dung
* HĐ 1: Bài toán tìm x
- Gv cho Hs làm BT 9 SGK
- Các câu c), d) làm tương tự.
- Nhắc lại điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa.
- Cho Hs làm BT 12 yêu cầu Hs nắm chắc phương pháp giải.
- Để có nghĩa thì đk là gì?
( -1+x > 0) 
- Yêu cầu Hs lý giải thật cặn kẽ.
- Thực hiện tương tự cho câu d
* HĐ 2: Thực hiện phép tính
- Cho Hs giải BT 11
Hãy tính : 	
=? (=4); ? (=5)
? (=14); ? (=7)
- Chú ý: 
- Gv yêu cầu học sinh giải BT 10.
- Hs nhận xét kết quả 
- Gv Nxét
- Gv hướng dẫn Hs làm câu a bài 13, 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 2nhóm cho học sinh làm các phần còn lại.
2. Học sinh hoạt đông nhóm làm bài tập vào phiếu nhóm.
3. Học sinh báo kết quả: Dán phiếu nhóm lên bảng thảo luận và nhận xét.
4. GV nhận xét và củng cố 
- Dùng bảng phụ có BT 16
-Tìm chỗ sai trong lời giải của bài tập số 16 giáo viên cho HS hội ý nhóm nhỏ (2Hs) tìm chổ sai, sau đó hướng dẫn để đi đến kết quả đúng
Cần nhớ rằng : 
Bài 9 SGK-Tr.11: Tìm x biết:
b) 
 x1 = 8 ; x2 = -8
Bài 12: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
 c) 
Để căn thức đã cho có nghĩa thì 
-1 + x > 0 x<1
d) do 1 + x2 luôn dương ( >1)
 có nghĩa với mọi x R
Bài 11: Tính
a) Tính: 
= 4 . 5 + 14 : 7 = 22
d) 
Bài 10: Chứng minh
a) 
b) 
Bài 13: Rút gọn biểu thức sau:
a) với a < 0
 * = = -2a – 5a (vì a < 0) 
 = -7a 
Bài 16: Chỗ sai là:
 Khi lấy căn bậc hai mỗi vế của đẳng thức phải cho kết quả là:
 chứ không thể có 
m - V = V- m
4. Củng cố : 
Nhắc lại hằng đẳng thức, phương pháp tìm điều kiện để căn thức có nghĩa
5. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 15
Bài 15: Giải các phương trình sau:
x2 – 5 = 0 
Cách 2 x2 – 5 = 0 
x2 - 2x + 11 = 0
(x - )2 = 0 x = 
- Bài tập về nhà: Làm các BT còn lại trang 10&11 – SGK; BT 16; 17 – SBT. 
- Xem trước bài “Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”
 Duyệt bài, ngày tháng 9 năm 2020
	 TTCM:
	 Phạm Thị Hiền
Ngày soạn: 04/9/2020 
Ngày dạy : /9/2020 
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Phát biểu được định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phát biểu được hai quy tắc, viết ra được các quy tắc bằng kí hiệu
- Áp dụng được hai quy tắc để giải quyết một số dạng bài tập: Tính giá trị của biểu thức, rút gọn, chứng minh, so sánh các biểu thức và tìm x.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng công cụ toán học (MTCT).
II. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng nhóm
- HS: làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài mới trong SGK.
III. Phương pháp:
 Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Điều kiện xác định của một căn thức bậc hai là gì ?.
Tìm đkxđ của căn thức sau :
Giáo viên nhận xét, nêu lại cách giải và cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Nội dung
HĐ1: Định lý
- Cho Hs làm ?1.
 = 20
= 4.5 = 20
- Hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Gv yêu cầu hs chứng minh định lý theo gợi ý: Theo định nghĩa căn bậc hai số học của một số để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì ta phải chứng minh những gì ?
HĐ 2: Áp dụng 
- Gv nêu chú ý, đưa ra ví dụ....
- Gv giới thiệu quy tắc khai phương một tích và hướng dẫn Hs làm ví dụ 1
- Sau khi hướng dẫn HS làm ví dụ 1 Gv chia lớp thành hai nhóm để HS tự tính ?2 Gv thu bài và chấm điểm, nhận xét.
- Gv giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai của các số không âm sau đó hướng dẫn HS làm ví dụ 2
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
- Yêu cầu HS làm ?3 ( Học sinh hoạt động nhóm 6 phút) 
2. Các nhóm thảo luận làm bài tập vào bảng nhóm.
GV theo dõi giúp đỡ nếu cần.
3. Học sinh báo cáo kết quả dán bảng nhóm lên bảng và thảo luận.
4. GV nhận xét và củng cố kiến thức.
- Tổ chức cho các nhóm thực hiện giải ví dụ 3, sau đó yêu cầu HS lên bảng trình bày
- Nhận xét, đánh giá kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?4. (cho HS lên bảng trình bày )
- Gv kiểm tra và giảng lại cho HS ghi nhận kiến thức đã sử dụng
1. Định lý:
* So sánh: và 
= = 20
 * Với hai số không âm, ta có
Chứng minh: 
Vì nên xác định và không âm.
Ta có: 
Vậy là căn bậc hai số học của a.b tức là 
* Chú ý: SGK
2. Áp dụng:
a) Quy tắc khai phương 1 tích: (SGK)
Ví dụ 1: áp dụng quy tắc:
*) 
**) 
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai
Ví dụ 2: tính:
*)
**) 
ØChú ý: với hai biểu thức không âm A và B ta có:
Đặc biệt với biểu thức A không âm ta có:
Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a) với 
Giải: SGK
b) 
?4: Rút gọn các biểu thức sau với A và B không âm.
a) /
( do a không âm )
 4. Củng cố: Cho học sinh giải bài tập số 17
 5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài theo SGK và vở ghi, làm các bài tập 17 - 21.
- Tiết sau Luyện tập.
Ngày soạn:12/9/2020 
Ngày dạy :.../ 9 /2020 
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Áp dụng được hai quy tắc để giải quyết một số dạng bài tập: Tính giá trị của biểu thức, rút gọn, chứng minh, so sánh các biểu thức và tìm x
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng công cụ toán học (MTCT).
II. Chuẩn bị:
 Gv: thước thẳng, phấn màu; Hs:Học thuộc quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai.
III. Phương pháp: Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
* HS1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 
Chữa bài 17c, d.
* HS2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
 Chữa bài 18c, d.
 3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1: Tính giá trị của biểu thức
- Nhìn vào đề bài em có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn?
- HS: Các biểu thức dưới dấu căn là hiệu hai bình phương.
- Gọi 2HS lên bảng làm
Nhận xét & kết luận.
- Để tính giá trị của biểu thức trước hết ta cần làm gì?
- HS: Cần rút gọn biểu thức trước sau đó thay giá trị của biến vào rồi tính.
- Một HS trình bày bài làm.
Nhận xét & kết luận.
HĐ 2: Chứng minh
- Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
- HS: Hai số nghịch đảo là hai số có tích bằng 1.
- Vậy ta cần chứng minh điều gì?
- HS: Xét tích:
- HS so sánh:
 = 
= 5 + 3 = 8 = 
Có 
 < .
- GV: Vậy với hai số dương 25 và 9, căn bậc hai của tổng hai số nhỏ hơn tổng hai căn bậc hai của hai số đó.
 Tổng quát:
HS: Với a > 0, b > 0 2 > 0
 a + b + 2 > a + b
Hay .
HĐ 3: Củng cố
1. GV chuyển giao nhiệm vụ. Yêu câù học sinh làm bài tập 25. (SGK tr16). 
GV chia lớp thành hai nhóm mỗi nhóm hoạt động cá nhân làm một phần vào vở.
2. Học sinh hoạt động cá nhân làm bài vào vở.
GV theo dõi giúp đỡ nếu cần.
3. Học sinh báo cáo kết quả. Gv gọi hai học sinh lên bảng chữa bài học sinh khác nhận xét và thảo luận.
4. Gv nhận xét và củng cố kiến thức.
a) ; 
d) .
- Hãy vận dụng kiến thức về căn bậc hai để tìm x?
- GV cho HS hoạt động theo nhóm, sau đó mời 2 HS lên bảng chữa bài.
Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức
Bài 22 (SGK tr15)
a) 
b) 
 = 5.3 = 15
Bài 24 (SGK tr15)
a) tại 
Thay , ta có:
.
Dạng 2 : Chứng minh
Bài 23b) Chứng minh:
 và là hai số nghịch đảo của nhau.
Giải: Xét tích:
= = 2006 – 2005=1.
Vậy: và là hai số nghịch đảo của nhau.
Bài 26 (SGk tr16)
So sánh và 
Ta có: = 
 = 5 + 3 = 8 = 
Có < 
b)Với a > 0, b > 0. Chứng minh:
Giải: Với a > 0, b > 0 2 > 0
 a + b + 2 > a + b
Hay .
Dạng 3 : Tìm x.
Bài 25. (SGK tr16)
a) (ĐK: x 0)
 4 = 8 = 2
 x = 4 (TMĐK)
d) 
 2 - 6 = 0 = 3 
 1 – x = 3 hoặc 1 – x = -3
 x = -2 hoặc x = 4 
4. Hướng dẫn về nhà : 
- Làm các bài tập 22c, d; 23a; 24b; 25b, c; 27 (SGK )
- BT Bổ sung: Giải các phương trình:
a) ;	b) 	; 	c). 
- Chuẩn bị bài “Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương” 
Duyệt bài, ngày tháng 9 năm 2020
	 TTCM:
	 Phạm Thị Hiền
Ngày soạn: 20/ 9/2020 
Ngày dạy :	9A: 
9B:
Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Mục tiêu:
Kiến thức: Phát biểu được định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, phát biểu được hai quy tắc, viết ra được các quy tắc bằng kí hiệu
Kỹ năng : Áp đụng được hai quy tắc để giải quyết một số dạng bài tập: Tính giá trị của biểu thức, rút gọn, chứng minh, so sánh các biểu thức và giải phương trình.
Thái độ : Có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học.
Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất : Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng công cụ toán học (MTCT).
 II. Chuẩn bị 
 Gv: Bảng phụ tổng kết về sự liên hệ giữa phép khai phương với phép nhân và phép chia.
 Hs: Đọc trước bài học trong sách giáo khoa, làm BT đầy đủ.
III. Phương pháp:
 Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: Nêu và chứng minh định lý sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- HS2: Nêu quy tắc khai phương 1 tích, cho ví dụ?
- HS3: Nêu quy tắc nhân các căn bậc hai, cho ví dụ ?
- Vào bài mới
 3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1 : Định lý
- Gv : yêu cầu HS đọc và làm ?1- Hs: = 
- GV: chữa, nêu định lý.
- Gv: hướng dẫn học sinh chứng minh định lý theo trình tự của SGK
 + Nêu điều kiện để căn thức có nghĩa ?
 + Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm ?
HĐ 2: Quy tắc khai phương
- Từ công thức, hãy phát biểu quy tắc khai phương một thương.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ví dụ
- Hs: Làm theo hướn dẫn của gv
HĐ 3: Quy tắc chia hai căn bậc hai
- Cho HS đọc quy tắc
1- GV chuyển giao nhiệm vụ: Hãy áp dụng quy tắc để giải ví dụ 2
2- Hs : Chia nhóm hoạt động trong 5 phút. 
3- Đại diện các nhóm trình bày
4- Nhận xét của các nhóm và giáo viên kêt luận.
- Gv : Cho học sinh cả lớp thực hiện ?3
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải ?3
- Nếu A, B là các biểu thức đại số thì ...?
 chú ý?
- Giáo viên nêu chú ý 
và hướng dẫn học sinh thực hiện giải ví dụ 
1. Định lý:
?1: Ta có: 
* Định lý: với số avà số b > 0, ta có:
* Chứng minh: vì a và b > 0 nên xác định và không âm.
Ta có: 
Vậy là căn bậc hai số học của 
 Tức là: 
2. Quy tắc khai phương một thương:
a) Quy tắc: (SGK)
Với a, b > 0: 
b) Ví dụ1: 
3.Quy tắc chia hai căn bậc hai: (SGK)
 Với a, b > 0: 
Ví dụ 2: Tính a) 
 b) 
?3: tính: a) 
 b) 
ØChú ý: Với A0, B0 ta có: 
Ví dụ 3: SGK
a) 
b) với a không âm.... 
4. Củng cố: Nhắc lại định lý, qui tắc
5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi.- Làm bài 28; 29; 30/SGK.- Tiết sau “Luyện tập”
Ngày soạn: 20/9/2020 
Ngày dạy : 	9A: 
9B: 
Tiết 7. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Áp Dụng được hai quy tắc để giải quyết một số dạng bài tập
2.Kĩ năng : Tính giá trị của biểu thức, rút gọn, chứng minh, so sánh các biểu thức và giải phương trình.
 	3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
 	4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công cụ toán học (MTCT).HS được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai.
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi lời giải bài 31b) và đề bài 36.
 HS : thước thẳng
III. Phương pháp:
 Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Chữa bài 28 c, d.
HS2: Phát biểu quy tắc khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai.Chữa bài 29c,d.
 3. Nội dung luyện tập 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức
Bài 32 (SGK tr19).
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày 2 phần a) và c).
- Lớp theo dõi và nhận xét kết quả.
- GV ghi điểm 
Dạng 2: Tìm x
Bài 33 (SGK tr19). Giải phương trình:
b) ;
c) .
- GV gợi ý:
 Viết: 
và .
- 2HS lên bảng làm bài:
- Lớp theo dõi và nhận xét kết quả.
Bài 35 (SGK tr20). Tìm x biết:
a) 
- 1HS lên bảng làm bài:
- Lớp theo dõi và nhận xét kết quả.
Dạng 3: Rút gọn biểu thức
Bài 30 (SGK tr19)
1. - GV chuyển giao nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân làm bài 30 vào vở.( 5 phút)
2. Học sinh làm bài vào vở
- GV theo dõi và giúp đỡ nếu cần.
3. GV gọi hai học sinh lên bảng chữa học sinh dưới lớp theo dõi và nhận xét.
4. GV nhận xét và củng cố kiến thức
Bài 34 (SGK tr19)
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ làm bài 34b)
- Lớp theo dõi và nhận xét kết quả.
- GV nhận xét
Dạng 4: So sánh
Bài 31 (SGK tr19)
a) So sánh và .
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ làm bài 31a).
- HS : Có = 
 = 
Do 3 > 1 < 
b) Chứng minh với .
- GV gợi ý: Ta có thể sử dụng kết quả của bài 26 (SGK): 
- Sau khi HS trình bày cách giải của mình GV yêu cầu HS nêu cách giải khác.
Nếu HS không làm được GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 cách giải bài toán.
Bài 36 . Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 
b) 
c) và 
d) 
- HS thảo luận theo nhóm 3’, sau đó đại diện 1 nhóm lên bảng điền đáp án.
Bài 32 (SGK tr19).
a) 
c) 
Bài 33 (SGK tr19). Giải phương trình:
b) 
 x = 4
c) 
Bài 35 (SGK tr20). Tìm x biết:
a) 
Bài 30 (SGK tr19)
c) với x 0.
 .
d) với x 0; y 0.
 = 
= .
Bài 34 (SGK tr19)
b) với a > 3.
= .
Bài 31 (SGK tr19)
a) So sánh và .
* = 
* = 
Do 3 > 1 < 
b) Chứng minh với .
Cách 1:
Ta có (theo kết quả bài 26).
Do đó 
 .
Cách 2:
Theo giả thiết :
 .
Bất đẳng thức cuối cùng đúng.
Vậy: .
Bài 36
Kết quả:
Đ
S c,Đ d, Đ
4.Củng cố:
 - Phát biểu quy tắc khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai?
 - GV: Nhắc lại các dạng bài tập đã học và nêu cách giải.
5.Hướng dẫn về nhà:
 Làm tiếp các bài tập: 32, 34, 35, 37 (SGK tr19, 20); 40 (SBT tr9)
Ôn tập các kiến thức về căn bậc hai đã học Lập bảng công thức.
Tiết sau luyện tập tổng hợp.
Duyệt bài, ngày 21 tháng 9 năm 2020
	 TTCM:
	 Phạm Thị Hiền
Ngày soạn: 24/9/2020 
Ngày dạy : 
Tiết 8: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
 	1.Kiến thức: Phát biểu được phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. 
2.Kĩ năng: Áp dụng được hai phép biến đổi trên để giải quyết một số bài tập: Tính toán, so sánh các căn bậc hai, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
3.Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
4.Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, thước thẳng
 HS : Ôn tập: Hằng đẳng thức, liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
III. Phương pháp:
 Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Với a, b không âm hãy tính 
 3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn 
- GV dùng kết quả kiểm tra cho HS ghi kết quả GV: Phép biến đổi trên được gọi là phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 
- Hãy cho biết thừa số nào được đưa ra ngoài dấu căn? 
- Vận dụng, hãy làm ví dụ 1
- 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh hoạt động nhóm làm ví dụ 2 vào phiếu học tập. ( 5 phút)
2. Học hoạt động nhóm làm bài tập 2nhóm làm một phần.
- GV theo dõi giúp đỡ nếu cần. ?2.
3. Đại diện trình bày kết quả dán bảng nhóm lên bảng và thảo luận.
- Nhận xét chéo.
4. Giáo viên nhận xét quá trình làm việc của học sinh và chốt kiến thức.
- GV tổng kết và đánh giá
GV nêu tổng quát.
- GV hướng dẫn HS đọc ví dụ 3 
 Thực hiện ?3
- Lần lượt gọi HS trình bày
- Nhận xét và ghi nhớ kiến thức đạ sử dụng.
GV : Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược lại là phép đưa thừa số vào trong dấu căn.
Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn
- GV giới thiệu như SGK
- GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 4 và làm ?4theo nhóm.
- Sau 4’ , GV gọi đại diện 2 nhóm HS lên bảng trình bày (mỗi nhóm 2 câu).
- Nhận xét giữa các nhóm.
- GV đánh giá và kết luận.
- Cho HS thực hiện ví dụ 5.
- Để so sánh với ta làm ntn?
- Còn cách nào khác ?
1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: 
Với , ta có : 
Ví dụ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a); b)
b) 
Ví dụ 2: (SGK)
. Rút gọn biểu thức:
a) 
= .
b) 
= 
= 
= = .
* Tổng quát: (với B 0)
Ví dụ 3: (SGK)
 ?3 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) với .
(vì ).
b) với a < 0
 = - 6ab2 (vì a < 0).
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với A 0 : 
Ví dụ 4: (SGK)
 ?4 Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a) .
b) .
c) (với a 0).
d) -2ab2 
 (với a 0).
Ví dụ 5: So sánh với .
HS nêu các cách so sánh:
Cách 1: 
Vì > > .
Cách 2: = 
Vì > .
4.Củng cố: Thực hiện: 1) Rút gọn các biểu thức sau với 
= 
	 2) So sánh: 2 và 
5. Hướng dẫn về nhà:
 	- Học theo SGK và vở ghi
- Làm các bài tập 43 - 47 SGK, làm đầy đủ bài tập ở vở bài tập.
Ngày soạn: 24/9/2020 
Ngày dạy : 
Tiết 9: LUYỆN TẬP	 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhắc lại được phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.	
2.Kĩ năng: Áp dụng được hai phép biến đổi trên để giải quyết một số bài tập: Tính toán, so sánh các căn bậc hai, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
3.Thái độ: Học sinh tích cực, thích thú khi làm bài tập.
 	 4.Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học.
II. Chuẩn bị : - Giáo viên: BT 45 trên phiếu học tập
 - Học sinh làm đầy đủ bài tập được giao.
III. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
* HS1: - Nêu c/t tổng quát khi đưa một thừa số ra ngoài dấu căn. 
 - Thực hiện: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: 
* HS2: - Nêu c/t tổng quát khi đưa một thừa số vào trong dấu căn.
 - Thực hiện: Đưa thừa số vào trong dấu căn: ; 
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1: So sánh
Bài tập 45 (SGK/27)
a) So sánh : 3 và 
b) So sánh : 7 và 3
c) So sánh : và 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 nhóm học sinh làm bài tập 45 trong vòng 10 phút.
2. HS hoạt động nhóm làm bài tập 45 vào bảng nhóm.
- Gv: Quan sát giúp đỡ nếu cần.
3. Gv: Cho các nhóm nhận xét chéo theo đáp án của giáo viên, tự chấm điểm cho nhóm mình khi đã nhận xét.
4. GV nhận xét chung, kết luận.
* Hoạt động : Rút gọn
- Gv: Đưa bài tập rút gọn
- Hs: Đọc, tìm cách giải
- Gv: Hướng dẫn học sinh cách giải.
- Đưa về cùng căn bậc hai của 2x
- Nhóm nhân tử chung là 2x
- Cộng trừ, biến đổi biểu thức
- Hs: Thực hiện theo hướng dẫn.
- Gv cùng cả lớp giải BT 46 bằng phương pháp vấn đáp.
- Hãy cho biết, ta làm phép toán nào trước
- Hs: Khai phương một thương
- Sử dụng kiến thức nào? sử dụng hằng đẳng thức ?
- Kết quả?
- Gv chốt lại: kiến thức cần ghi nhớ?
- Câu b, thực hiện tương tự gọi một hs giải
- Lớp giải trên nháp Nhận xét
- Gv giảng lại và kết luận
- Cho hs ghi nhớ kiến thức đã sử dụng.
* Dạng 1:So sánh
Bài tập 45(SGK/27)
a) So sánh : 3 và 
Giải: Ta có: 3 = > 
Vậy: 3
b) So sánh : 7 và 3
Giải: Ta có: 3 = = 7
Vậy: 7 < 3
c) So sánh : và 
Giải: 
* = 
* 
Vậy: 
d) So sánh : và 
Giải: * = 
* Vậy: 
Bài tập 46 (SGK/27)
b) 3
= 3
= 3
= 
= 
Bài tập 46 (SGK/27)
a) với x 0, y 0, x y
Giải: 
= vì x0, y0
= 
b) với a > 0,5
Giải: 
= 
= vì a > 0,5
= 
4. Củng cố:	 - Đã học mấy phương pháp biến đổi đơn giản căn thức bậc hai?
- Nhắc lại phương pháp giải các bài tập đã giải.
5 Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập trong sách bài tập. ( bài 56 đến bài 59 tr.14 - SBT Ôn tập: Hằng đẳng thức A2 – B2, tính chất cơ bản của phân thức.	 
Duyệt bài, ngày 28 tháng 9 năm 2020
	 TTCM:
	 Phạm Thị Hiền
Ngày soạn: 24 /9/2020 
Ngày dạy : .../09/2020 
Tiết 10: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
 CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI ( tiếp)
I.Mục tiêu : 
1.Kiến thức: Phát biểu được phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. 
2.Kĩ năng: Áp dụng được hai phép biến đổi trên để giải quyết một số bài tập: Tính toán, so sánh các căn bậc hai, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
3.Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
4.Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học.
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng
 HS : Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân thức.
III. Phương pháp:
 Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
* HS1: Nêu công thức tổng quát về đưa một thừa số ra ngoài dấu căn? 
Thực hiện :Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: ?
* HS2: Nêu công thức tổng quát việc đưa thừa số vào trong dấu căn ?
Thực hiện: Đưa thừa số vào trong dấu căn: 
 3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khử mẫu biểu thức lấy căn
- Giáo viên đặt vấn đề ( nêu tên phép biến đổi ) cho HS sinh hiểu được thế nào là phép khử mẫu biểu thức lấy căn
- Giáo viên tiếp tục trình bày ví dụ 1 cho HS nắm được phép khử mẫu biểu thức lấy căn
- Yêu cầu học sinh nêu công thức tổng quát
- Yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện, trả lời ?1. 
- Gv chốt lại cho hs ghi nhớ cách giải
Hoạt động 2: Trục căn thức ở mẫu số
- Gv: Trục căn thức ở mẫu số cũng là một phép biến đổi đơn giản thường gặp
- Gv nêu ví dụ 2 để HS nắm được việc trục căn thức ở mẫu số....
- Có thể nhân cả tử và mẫu với biểu thức nào để có khả năng làm cho mẫu số không còn chứa dấu căn?
 Công thức tổng quát?
1.GV chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập ?2 vào phiếu học tập. (7 phút)
2. Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ nếu cần.
3. Các nhóm dán bảng nhóm lên bảng và thảo luận.
4. Gv nhận xét, đánh giávà chốt kiến thức.
1. Khử mẫu biểu thức lấy căn:
Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
a) 
b) với a.b >0
Ta có: = 
Tổng quát: Với các biểu thức A, B mà A.B và B , ta có:
?1:
a) 
c) với a>0
= ( với a>0 )
2. Trục căn thức ở mẫu số:
Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu số:
a) 
b) 
c)....( nhân cả tử và mẫu với 
Tổng quát: (SGK)
?2: Trục căn thức ở mẫu:
a)* 
 * = ( với b > 0)
b) * 
 * 
c) *
 = 
 * với a > b > 0
4.Củng cố 
 	- Cho học sinh nhắc lại nhận xét tổng quát về việc nhân các biểu thức để trục căn thức .....
- Cho HS lên bảng giải bài tập 49 phần 1; 2; 3 ( 3 học sinh )
-Thực hiện giải bài tập 52 ( SGK) 
5. Hướng dẫn về nhà:
 	- Làm đầy đủ các bài tập từ 48 - 57.
- Chuẩn bị bài tập để giờ sau học tiết luyện tập.
Ngày soạn: 3/10/2020 
Ngày dạy : .../10/2020 
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
1.Kiến thức: Phát biểu được phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. 
2.Kĩ năng: Áp dụng được hai phép biến đổi trên để giải quyết một số bài tập: Tính toán, so sánh các căn bậc hai, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
3.Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
4.Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học.
II. Chuẩn bị:	- Giáo viên: phiếu học tập
- Học sinh làm đầy đủ bài tập được giao.
III. Phương pháp:
 Thầy tổ chức, trò hoạt động.
IV. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu công thức tổng quát khi trục căn thức ở mẫu số ?
- Thực hiện: 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động1: Trục căn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_b.doc