Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ I (Mới nhất) - Năm học 2018-2019

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ I (Mới nhất) - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là CBH.

- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

2.Kỹ năng:

- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.

- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.

3. Thái độ: Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

 Tính cách: Chăm học.

4. Năng lực, phẩm chất:

4.1.Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1. GV: - Bảng phụ.

2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Hoạt động khởi động: Trả lời câu hỏi sau

Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 4m2

2. Hoạt động luyện tập:

 

docx 132 trang maihoap55 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ I (Mới nhất) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2018
Ngày dạy: 27/8/2018
 TUẦN 1 TIẾT 1
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Bài 1:CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- HS biết thế nào là CBH.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2.Kỹ năng:
- HS thực hiện được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.
- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3. Thái độ:Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
Tính cách: Chăm học..
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: - Bảng phụ.
2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
 - Trả lời câu hỏi sau
 - Tính cạnh hình vuông biết diện tích là16cm2
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Căn bậc hai số học:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
1: Căn bậc hai số học
Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu?
Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu?
HS thực hiện ?1/sgk
HS định nghĩa căn bậc hai số học của 
a 
GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.
HS thực hiện ví dụ 1/sgk
?Với a 0 
 Nếu x = thì ta suy được gì?
Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên.
 HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm.
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho :x2=a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là 
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. 
Ta viết = 0
* Định nghĩa: (sgk)
* Tổng quát:
* Chú ý: Với a 0 ta có:
Nếu x = thì x0 và x2 =a
Nếu x0 và x2 =a thì x =.
Phép khai phương:(sgk).
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giiar quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Với a và b không âm.
HS nhắc lại nếu a < b thì ...
GV gợi ý HS chứng minh 
nếu thì a < b
GV gợi ý HS phát biểu thành định lý.
GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk
HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại.
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh lại.
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lý: Với a, b0:
 + Nếu a < b thì .
 + Nếu thì a < b.
* Ví dụ 
a) So sánh (sgk)
b) Tìm x không âm : 
Ví dụ 1: So sánh 3 và 
Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3>
C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 Vì 9 > 8 
 3 >
Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:
a. > 5 b. < 3
Giải: 
a. Vì x 0; 5 > 0 nên > 5
x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x0 và 3> 0 nên < 3
x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Bài 3 trang 6 sgk
GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk
VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2
b\ x2=3
c\ x2=3,15
d\ x2=4,12
Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.
- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? 
- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai
- GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày
a\ 2 và 
b\ 1 và 
c\ 
d\ 
Mỗi tổ làm mỗi câu
b\ x2=3...
c\ x2=3,15...
d\ x2=4,12...
Hoạt động theo nhóm
Sau 5 phút GV mời đại diện mỗi nhóm lên giải.
4. Hoạt động vận dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành. 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?
- Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc định nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes
Ngày soạn: 20/8/2018
Ngày dạy: 27/8/2018
 TUẦN 1 TIẾT 2
 Luyện tập 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là CBH.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2.Kỹ năng:
- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.
- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3. Thái độ: Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 Tính cách: Chăm học..
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: - Bảng phụ.
2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Hoạt động khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 4m2
2. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
- Cho HS làm bài tập 1 ( gọi HS đứng tại chổ trả lời từng câu)
- Cho HS làm bài tập 2(a,b)
- Cho HS làm bài tập 3 – tr6
GV hướng dẫn: Nghiệm của phương trình x2 = a (a0) tức là căn bậc hai của a.
- Cho HS làm bài tập 4 SGK – tr7.
- HS lên bảng làm
- Các câu 4(b, c, d) về nhà làm tương tự như câu
Bài 1. Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng
121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400.
Yêu cầu thảo luận cá nhân rồi cử cá nhân làm từng bài cụ thể.
GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.
Bài 2. So sánh
a) 2 và √3 ; b) 6 và √41 ; c) 7 và √47.
Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm
GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải
Bài 3. Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3):
a) X2 = 2; b) X2 = 3;
c) X2 = 3,5; d) X2 = 4,12;
Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm
GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.
Bài 4 trang 7 sgk toán 9 - tập 1
Tìm số x không âm, biết:
a) √x = 15; b) 2√x =14;
c) √x < √2; d) √2x < 4.
Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm
GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.
a) So sánh 2 và 
Ta có: 4 > 3 nên . 
 Vậy 2 >
b) so sánh 6 và 
Ta có: 36 < 41 nên .
 Vậy 6 <
a) =15
Ta có: 15 = , nên =15
Có nghĩa là = 
Vì x0 nên = x = 225. Vậy x = 225
Bài 1 trang 6 sgk toán 9 - tập 1
121 = 11. Hai căn bậc hai của 121 là 11 và -11.
√144 = 12. Hai căn bậc hai của 144 là 12 và -12.
√169 = 13. Hai căn bậc hai của 169 là 13 và -13.
√225 = 15. Hai căn bậc hai của 225 là 15 và -15.
√256 = 16. Hai căn bậc hai của 256 là 16 và -16.
√324 = 18. Hai căn bậc hai của 324 là 18 và -18.
√361 = 19. Hai căn bậc hai của 361 là 19 và -19.
√400 = 20. Hai căn bậc hai của 400 là 20 và -20.
a) 2 = √4. Vì 4 > 3 nên √4 > √3 hay 2 > √3.
b) ĐS: 6 < √41 
c) ĐS: 7 > √47
Nghiệm của phương trình X2 = a (với a ≥ 0) là căn bậc hai của a.
ĐS. a) x = √2 ≈ 1,414, x = -√2 ≈ -1,414. 
 b) x = √3 ≈ 1,732, x = -√3 ≈ 1,732.
 c) x = √3,5 ≈ 1,871, x = √3,5 ≈ 1,871.
 d) x = √4,12 ≈ 2,030, x = √4,12 ≈ 2,030.
Bài 4 trang 7 sgk toán 9 - tập 1
a) Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức: "Nếu a ≥ 0 thì a = (√a)2":
Ta có x = (√x)2 = 152 = 225;
b) Từ 2√x = 14 suy ra √x = 14:2 = 7
Vậy x = (√x)2 = 72 = 49.
c) HD: Vận dụng định lí trong phần tóm tắt kiến thức.
Trả lời: 0 ≤ x < 2.
d) HD: Đổi 4 thành căn bậc hai của một số.
3. Hoạt động vận dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành. 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?
- Yêu cầu cá nhân làm bài 5 SGK
Đố. Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m.
- Cử đại diện trình bày trên bảng
 Bài 5 trang 7 sgk toán 9 - tập 1
 Gọi x là độ dài hình vuông, x > 0. Diện tích của hình vuông là x2. Diện tích của hình chữ nhật là 3,5. 14 = 49(m2). Theo đầu bài = 49.
Suy ra x = 7 hoặc x = -7. Vì x > 0 nên x = 7.
Vậy độ dài cạnh hình vuông là 7m.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của a ³ 0
- Xem lại nội dung GTTĐ của một số.
- Xem trước bài : Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức 
Ngày soạn: 20/8/2018
Ngày dạy: 27/8/2018
 TUẦN 1 TIẾT 3
 Bài 2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- HS biết dạng của CTBH và HĐT .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 
2.Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Biết tìm đk để xác định, biết dùng hằng đẳng thức vào thực hành giải toán.
- HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai.
3.Thái độ: Thói quen: Lắng nghe,trung thực tự giác trong hoạt động học.
Tính cách: Yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: Máy chiếu
2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- GV chiếu nội dung đề bài lên màn
HS 1: Định nghĩa căn bậc hai số học. Áp dụng tìm CBHSH của ; .
HS 2: Phát biểu định lý so sánh hai CBHSH. Áp dụng: so sánh 2 và ; 6 và 
- GV chiếu nội dung đề bài lên màn và yêu cầu HS tính và dự đoán
a. và 
b. dự đoán rồi điền dấu ( >, <, =) thích hợp 
Đáp án: a. = 5 =
	 = = 7 = 
	b. =
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Căn thức bậc hai:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai 
- GV chiếu nội dung ?1
GV cho HS giải ?1. GV hoàn chỉnh và giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai của một biểu thức, biểu thức lấy căn và đn căn thức bậc hai
GV cho HS biết với giá trị nào của A thì có nghĩa.
Cho HS tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau được có nghĩa: ; 
Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài tập 6 /sgk.
1. Căn thức bậc hai:
a) Đn:(sgk)
b) Điều kiện có nghĩa:
có nghĩa A lấy giá trị không âm.
c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa
 có nghĩa khi 3x x 
 có nghĩa khi 5 - 2x x 
2. Hằng đằng thức
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hoạt động 2: Hằng đằng thức .
GV chiếu ?3 trên màn
HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của và |a |.
HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh là |a |
GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh.
GV ghi sẵn đề bài ví dụ 2 và ví dụ 3 trên bảng phụ. HS lên bảng giải.
GV chiếu ví dụ 4 trên màn
HS lên bảng giải
2. Hằng đằng thức
a)Định lý :
Với mọi số a, ta có = |a |
Chứng minh: (sgk)
b)Ví dụ: (sgk)
*Chú ý:A= 
* Ví dụ: (sgk)
Tính 
VD3: Rút gọn 
= 
*Chú ý :
VD4: Rút gọn
Bài 8: rút gọn 
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hỏi : 
+ có nghĩa khi nào?
+ bằng gì? Khi A ³ 0 , khi A < 0?
+ khác với như thế nào?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9 tr11
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
Tìm x, biếtt :
a) 	b) 
c) 	c) 
GV nhận xét bài làm của HS
HS lần lượt lên trình bày . . .
HS hoạt động nhóm . . .
a.x=49; b.x=64; c.x=9; d.x=16;
HS nhận xét làm trên bảng, nghe GV nhận xét 
4. Hoạt động vận dụng
- Nêu nội dung đã học trong bài
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nắm điều kiện xác định của , định lý.
- Làm các bài tập còn lại SGK; 12 đến 15/SB. 
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày dạy: 03/9/2018
 TUẦN 2 TIẾT 4
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng:- HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, điều kiện xác định của , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức để giải bài tập.
HS thưc hiên thành thạo: các bài toán rút gọn căn thức bậc hai.
3.Thái độ: Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
Tính cách: chăm học.
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. HĐ Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
HS 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. 	b. 
HS2: Thực hiện phép tính sau
	 ; ; với a < 2 
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Bài 11/sgk
GV cho 4 HS lên bảng giải. Cả lớp nhận xét kết quả
Bài 11/sgk. Tính:
 a. = 4.5 + 14:7 =22
 b. 36 : = 36: 18 – 13 = -11
 c. 
d. = 5
GV cho HS hoạt động cá nhân . Gọi HS lên làm trên bảng
Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
 a. b. 
 c. d. 
giải
xác định 
 xác định 
GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải
GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.
Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau:
a. với a < 0 
 b. với a
c. = 3a2 + 3a2 = 6a2
d. với a < 0
Giải
a. với a < 0 
 = -2a – 5a = -7a; ( vì a <0)
GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải ta đưa về hằng đẳng thức 
Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm
GV hoàn chỉnh từng bước và ghi lại lời giải.
Bài 14: Phân tích thành nhân tử 
b; x2 - 6 = ( x -
c; x2 - 2
3. Hoạt động vận dụng
-GV củng có lại kiến thức vừa luyện tập.
- Yêu cầu cá nhân làm trắc nghiêm
Câu 1: Biểu thức có gía trị là:
A. 3 - B. -3 C. 7 D. -1
Câu 2: Giá trị biểu thức bằng:
A. 1 B. - C. -1 D. 
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Làm trắc nghiệm
Câu 1: bằng:
A. x-1 B. 1-x C. D. (x-1)2
Câu 2:bằng: 
A. - (2x+1) B. C. 2x+1 D. 
- Giải các bài tập còn lại sgk.
 - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
. Giải trước ?1/sgk
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày dạy: 03/9/2018
 TUẦN 2 TIẾT 5
Bài 3.LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂNVÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,.
2.Kỹ năng:
- HS thưc hiên được:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức.
- HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán .
3.Thái độ: 
 - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 - tính cách: Tự giác
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1:GV: Bảng phụ có ghi các bài tập.
2 HS: SGK, vở ghi, ôn lại định nghĩa căn bậc hai số học ở bài 1
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. HĐ Khởi động: 
HS 1: Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học của một số. a: tương đương với điều gì? 
HS: Giải phương trình: 
- Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm cử một bạn đại diện. Cả lớp cùng hát bài hát kết thúc bài hát làm xong 1 bài. Nếu hát xong mà chưa làm xong đội đó thua cuộc
HS: Giải phương trình: 
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Định lý.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
- GV yêu cầu cá nhân giải ?1, cử một đại diện lên làm
- GV: hãy nâng đẳng thức lên trường hợp tổng quát
- GV giới thiệu định lý như sgk
- HS chứng minh.
- GV: theo định lý là gì của ab ?
Vậy muốn chứng minh định lý ta cần chứng minh điều gì?
 Muốn chứng minh là căn bậc hai số học của ab ta phải chứng minh điều gì?
- GV: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm.
Định lý :
?1
Ta có 
Với 2 số a và b không âm 
ta có: 
Chứng minh: Vì a 0, b0 nên , XĐ và không âm, . XĐ và không âm.
Có (.)2 = ()2. ()2 = ab
. là căn bậc 2 số học của ab.
Thế mà cũng là CBHSH của ab.
Vậy = .
Chú ý:Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm
Hoạt động 2: Áp dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
2: Áp dụng
- Yêu cầu HS phát biểu định lý trên thành quy tắc khai phương một tích.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi giải ví dụ 1.
HS giải ?2. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
GV: theo định lý 
Ta gọi là nhân các căn bậc hai.
HS phát biểu quy tắc .
- Yêu cầu cá nhân HS giải ví dụ 2.
- Cử đại diện HS giải ?3. Lớp nhận xét. - - - GV hoàn chỉnh lại
- GV giới thiệu chú ý như sgk
- GV yêu cầu thảo luận giải ví dụ 3.
GV cho HS giải ?4 theo nhóm.
GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Nhận xét bài giải của HS.
2. Áp dụng:
a)Quy tắc khai phương một tích:(sgk)
với A;B>o ta có: 
Ví dụ 1: Tính:
a. 
b. 
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: (sgk)
Ví dụ 2: Tính
a. 
b. 
Chú ý:
 1. 
 2. 
Ví dụ 3: Rút gọn:
a. Với a 0 ta có:
 (vì a0)
b. 
3. Hoạt động luyện tập
+ GV yêu cầu HS: trình bày 1’ hệ thống lại định lí khai phương căn bậc hai và hai quy tắc tương ứng 
Nhắc lại quy tắc khai phương một tích?Nhắc lại quy tắc nhân các căn bậc hai ?
GV:Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản .
+ Với A và B là các biểu thức không âm , ta có : ;()2 = = A
4. Hoạt động vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
GV yêu cầu HShoạt động nhóm củng cố kiến thức và làm bài 1 cử 2 HS đại diện lên trình bày.
Bài 1- Tính: a) + 	
 b)
 2 HS lên bảng làm HS khác làm bài vào vở
- GV: nhận xét bài của HS
 Đáp số bài 1: a; + =
	 b; =
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 + Học bài , nắm các định lí , quy tắc . - Quy tắc khai phuơng một tích
	- Quy tắc nhân các căn bậc hai :
 GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau :
	+ Bình phương hai vế 
	+ So sánh các bình phương với nhau . 
	+ Vận dụng định lí :Với a > 0 , b> thì a > b a2> b2 .
 GV: Nhắc HS kết quả trên được xem là một định lí .
 + Làm các bài tập 22->27 ( SGK.14-15)
 + Đọc và tìm hiểu trước bài ( liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ) .
Ngày soạn: 07/9/2019	Ngày dạy: 09/9/2019
TIẾT 06LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,.
2. Kỹ năng:
- HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức.
- HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán .
3.Thái độ: 
 - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 - tính cách: Tự giác
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. HĐ Khởi động: 
Trả lời câu hỏi sau
 Hãy phát biểu quy tắc nhân các căn bậc hai.
	Thực hiện: a. b. với a 0
2. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giải bài tập 
Bài 22/sgk. HS giải bài 22 trên phiếu bài tập. GV chấm một số phiếu.
Bài 24/sgk. 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó cử nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày b
Mỗi tổ hoạt động nhóm và giải vào bảng phụ.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
Bài 23/sgk.
- Để chứng minh 2 số là nghịch đảo của nhau ta làm ntn?
- Ta tìm tích 2 số đó mà bằng 1
GV cho HS thảo luận nhóm giải bài 23.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
Bài 26/sgk.
- Câu a yêu cầu cá nhân làm câu a
- GV hướng dẫn HS làm bài 26 câu b.
< + 
- Ta biến đổi tương đương
GV: để tìm x trước hết ta phải làm gì ?
HS tìm ĐKXĐ	
GV giá tri tìm được có TMĐK?
Dạng 1: Tính giá trị căn thức
Bài 22/sgk. Giải
a. 
b. 
Bài 24/sgk. Giải.
A. 
 vì 0)
Thay x = ta được :
Dạng 2: Chứng minh
Bài 23 (SGK - 15) CM 2 số:
( - ) và ( + )
Là hai số nghịch đảo của nhau:
Bài làm: Xét tích:
( - ) ( + )
 = 2006 – 2005 = 1
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
Bài 26 (SGK - 16)
a. So sánh : và + 
 Có = 
+ = 5 + 3 = 8 = 
 mà < Nên <+ 
b. Với a > 0; b> 0 CMR:
 0, b> 0 
 2ab > 0.
Khi đó: a + b + 2ab > a + b
 (+ )2> ()2
+ >
Hay <+ 
Dạng 3: Tìm x
Bài 25: (SGK -16)
a. = 8 ĐKXĐ: x 0
 16x =82
 16 x = 64 x = 4 
(TMĐKXĐ). Vậy S = 4 
Cách 2: = 8. = 8
4 . = 8 
 = 2 x = 4
 b. + + = 16
ĐK: x 3
 + + = 16
 (1 + + ) =16
(1 +3 + 4) = 16 = 2
. x- 3 = 4 x = 7 (TMĐK)
3. Hoạt động vận dụng
GV: Nhắc lại một số loại bài toán thường gặp và cách giải của nó thông qua các bài tập đã giải ở trên.
+ Viết tóm tắt định lí khai phương một thương ? 
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở
Tính : a) b) :
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Giải các bài tập 12, 13b, 14c, 15 bd, 16, 17b, 21 trang 5, 6 SBT.
- Ôn hằng đẳng thức căn, định lý so sánh căn bậc hai số học.
- Định nghĩa căn bậc hai số học. xác định khi nào ?A.B 0 khi nào ? khi nào?
 - Nghiên cứu trước LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Ngày soạn: 07/9/2019	Ngày dạy: 10/9/2019
TIẾT 07§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIAVÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Hs biết Quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương..
2.Kỹ năng:
- HS thưc hiên được:HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán.
- HS thưc hiên thành thạo: HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai rút gọn biểu thức.
3.Thái độ: 
 - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
 - Tính cách: Tự giác
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. HĐ Khởi động: 
HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? 
Áp dụng: Tính với a 0.
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn với a 3.
GV: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
Thực hiện phép tính sau
 ; ; với a < 2 . Ai nhanh và đúng được 10 điểm
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Định lý.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
HS giải ?1.
HS dự đoán (Đường kính gì về a,b ?)
Hãy chứng minh dự đoán trên.
Hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của một số.
GV: theo dự đoán thì là gì của . Như vậy ta chứng minh điều gì?
GV gợi mở: là căn bậc hai của số nào ?
1.Định lý:
?1
Ta có 
Và: 
Suy ra: 
* Định lý:Với a 0, b > 0 =
* Chứng minh: SGK
Hoạt động 2: Áp dụng.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
2: Áp dụng.
Qua định lý, phát biểu quy tắc khai phương một thương ?
- Yêu cầu cả lớp giải ví dụ 1
Từ ví dụ 1, yêu câu HS vận dụng giải ?2.
GV gọi 2 HS đồng thời giải câu a, b trên bảng
GV kiểm tra và chấm một số bài.
Theo định lý =?
Hãy phát biểu quy tắc chia hai căn thức bậc hai ?
HS giải ví dụ 2.
Từ ví dụ 2, HS giải ?3,
GV gọi hai HS đồng thời lên bảng giải
HS cả lớp giải trên giấy. GV kiểm tra.
GV trình bày chú ý như sgk
- Yêu cầu hoạt động cặp đôi VD3. Cử đại diện lên trình bày trước lớp
HS giải ví dụ 3
GV hoàn chỉnh lại.
2. Áp dụng:
a.Quy tắc khai phương một thương:(sgk)
Ví dụ 1: Tính
a. ; 
b. 
b. Quy tắc chia 2 căn bậc hai:(sgk)
Ví dụ 2 : Tính
a. 
b. 
* Chú ý:Với A 0, B > 0 
Ví dụ 3: Rút gọn
a. 
b. Với a 0 ta có 
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
, ?Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
? Phát biểu quy tắc khai phương một thương . Chia các căn bậc hai
HS làm bài 28(b,d) tr18SGK
HS làm bài 30(a) tr19SGK
Điền dấu “x” vào ô thích hợp
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Với a ³0 ; b ³0, có 
2
3
Với y<0 có 
4
HS phát biểu và viết c«ng thøc
b) ; d)
Sai , sửa b >0
Đ
Sai , sửa –x2y
Đ
2.4. Hoạt động vận dụng
- Đọc sơ đồ sau rồi phát biểu các quy tắc khai phương một thương
 với a 0, b>0
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời vấn đáp câu hỏi trắc nghiệm sau
1. Biểu thức khi bằng.
	A. 	B. 	C. 	D. 
2. Giá trị của khi a = 2 và , bằng số nào sau đây:
	A. 	B. 	C. 	D. Một số khác.
3. Biểu thức xác định với mọi giá trị của x thoả mãn:
A. 	B. 	C. và	D. 
4. Nếu thoả mãn điều kiện thì x nhận giá trị bằng:
A. 1	B. - 1	C. 17	D. 2
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Đọc sơ đồ sau rồi ph
- Làm các bài tập 30 à 36/sgk
- Học thuộc các định lý và quy tắc trong bài.
- Biểu diễn dưới dạng thương của hai căn bậc hai
 với a<0, b<0
 với a 0
- Chuẩn bị trước tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 10/9/2019	Ngày dạy: 11/9/2019
TIẾT 08LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hs biết Quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai
- HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2.Kỹ năng:
- HS thưc hiên được :HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán.
- HS thưc hiên thành thạo: HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai rút gọn biểu thức.
3.Thái độ: 
- Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
- Tính cách: Tự giác
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập.
2. HS: giải các bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. HĐ Khởi động: 
HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: 
Tính với a 0.
HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. 
Áp dụng: thu gọn với a 3.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Dạng 1: Tính
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
Giáo viên yêu cầu hoạt động cá nhân sau đó cho học sinh nêu cách làm từng phần.
Yêu cầu cả lớp làm sau đó gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.
- GV chốt
Bài 36: (SGK)
Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài 36 lên bảng
Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi cử đại diên trả lời.
Dạng 1: Tính
Bài 32 (a, d) (SGK - 19)
Tính:
a. = . . 
= . . = . . = 
d. = 
 = 
 = = 
Bài 36: (SGK) Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
Giải:
a. 0,01 = Đúng
b. – 0,5 = Sai vì không có CBH của số âm
c. 6 Đúng
d. (4 - ) .2x < .(4 - )
2x <Đúng
Dạng 2: Tìm x
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động cá nhân, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật t đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
.
- Để tìn x ta làm như thế nào?
- Ta phải đặt điều kện cho ẩn sau đó ta biến đổi đưa về dạng ( a là hằng số)
Cho học sinh làm và gọi HS trả lời, mỗi học sinh 1 ý.
- GV chốt sau khi đưa về dạng 
Ta giải và tìm được ẩn nhưng nhớ so sánh với ĐKXĐ
Dạng 2: Tìm x
Bài 33 (b, c) (SGK - 19)
b. .x + = + " x ≥ 0
.x + = . + .
.x + = 2 + 3 
.x = 4 x = 4 (TMĐKXĐ)
Vậy S = 4 
c. . x2=
 x2 = x2 = 2 
Dạng 3: Rút gọn
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_moi_nhat_nam_hoc.docx