Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 15: Ôn tập giữa kì I (Tiết 1)

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 15: Ôn tập giữa kì I (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn )

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là gì?, Cho ví dụ.

? Hãy chứng minh với mọi số a

? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì

để xác định ?

?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ

? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ

 

docx 5 trang Hoàng Giang 31/05/2022 4830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 15: Ôn tập giữa kì I (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 15: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T1)
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
- Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn )
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ	
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là gì?, Cho ví dụ.
? Hãy chứng minh với mọi số a
? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì
để xác định ?
?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ
? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs giải được các bài tập vận dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK trong phiếu học tập,
- HS tiếp tục thực hiện cá nhân làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40 
2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b)
? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức.
DẠNG 1: Rút gọn BT 
70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: (sgk)
a/ = = = 
c/ = = = = 
d/ =
= 9.4.= 36 = 36.36 = 1296 
71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk)
a/ - 
=- = 4 – 3.2 + 2 - = - 2
d/ + -= 2. + 3. - 5 = 1 +
72/ Phân tích thành nhân tử (sgk)
(với x, y, a, b không âm và a ≥ b) 
a/ xy - y + - 1 = y( - 1) + - 1
= ( - 1)(y + 1), với x ≥ 0.
c/ + = + 
= (1 + ), với a ≥ b > 0.
73/ (sgk)
a/ - = 3 - = 3 - , 
thay a = - 9 được: 3 - = 3.3 – 15 = -6
 b/ 1 + .= 1 + .
= 1 + . = 
thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5
DẠNG 2: Tìm x 
Bài tập 74/40:
a/ = 3 Û = 3 
Û 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3
Û x1 = 2;	hoặc x2 = - 1.
b/ - - 2 = , điều kiện x ≥ 0
Û = 2 Û = 6 Û 15x = 36 
Û x = 2,4
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Hệ thống lại các kiến thức đó ôn tập và các dạng bài tập đó giải
- Yêu cầu HS suy nghĩ 1’ rồi làm bài tập trăc nghiệm sau.
1. Nếu thoả mãn điều kiện thì x nhận giá trị bằng:
A. 1	B. - 1	C. 17	D. 2
2. Điều kiện xác định của biểu thức là:
A. 	B. 	C. 	D. 
3. Điều kiện xác định của biểu thức là :
A. 	B. 	C. 	D. 
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM :
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_15_on_tap_giua_ki_i_tiet_1.docx