Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 18 đến 36

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 18 đến 36

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 + Học sinh được ôn lại và nắm vững các nội dung sau:

- Các khái niệm về hàm số, biến số; hàm số có thể được cho bằng bảng , bằng công thức

- Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x); y = g(x); giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 ; được ký hiệu f(x0); f(x1);

- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ

- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R; nghịch biến trên R.

2. Kỹ năng:

+ Sau khi ôn tập học sinh biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; Biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.

3. Thái độ:

Rèn tính cẩn thận nghiêm túc.

4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mỹ, năng lực tính toán và năng lực thông tin và truyền thông.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Soạn bài

Học sinh: Ôn lại bài đã học

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Hoạt động khởi động

Học sinh được nhắc lại khái niệm về hàm số đã học ở lớp 7

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

* Hoạt động 1:Khái niệm về hàm số

Tên hoạt động: Hoạt động nhóm

Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm về hàm số, các cách cho hàm số, điều kiện xác định của hàm số, hàm hằng

Hoạt động của học sinh

Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời ?1

Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm

Thiết bị, học liệu được sử dụng:

Sản phẩm:

Báo cáo:

* Hàm số

* Hàm số cho bởi bảng hoặc cho bởi công thức

* Biểu thức 2x; 2x + 3 xác định với mọi giá trị của x

Biểu thức xác định với các giá trị của x 0

Biểu thức xác định với các giá trị của x  1

* f(0); f(1); f(a) là các giá trị của hàm số y = f(x) tại x = 0; 1; ;a

?1 f(0) = 5; f(1) = 5,5; f(a) = a + 5

* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng

ví dụ y = 2

Hoạt động của giáo viên

Giao việc: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện theo yêu cầu sách giáo khoa

Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên phát hiện khó khăn của học sinh và hỗ trợ từng nhóm

Phương án đánh giá: Kiểm tra đánh giá kĩ năng làm bài của học sinh

Dự kiến tình huống xảy ra:

Giải pháp:

Dự kiến thời gian: 15 phút

 * Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số

Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân

Mục tiêu: Học sinh hiểu và vẽ được đồ thị hàm số cho bởi bảng và đồ thị hàm số cho bởi công thức

Hoạt động của học sinh

Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh vẽ đồ thị hàm số

Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân

Thiết bị, học liệu được sử dụng: Thước kẻ

Sản phẩm:

Báo cáo: Học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số

 

doc 47 trang maihoap55 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 18 đến 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/10 Ngày dạy: 
Tiết 18 + 19: NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 + Học sinh được ôn lại và nắm vững các nội dung sau:
- Các khái niệm về hàm số, biến số; hàm số có thể được cho bằng bảng , bằng công thức 
- Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x); y = g(x); giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 ; được ký hiệu f(x0); f(x1); 
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ
- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R; nghịch biến trên R.
2. Kỹ năng:
+ Sau khi ôn tập học sinh biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; Biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
3. Thái độ:
Rèn tính cẩn thận nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mỹ, năng lực tính toán và năng lực thông tin và truyền thông.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài
Học sinh: Ôn lại bài đã học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động khởi động
Học sinh được nhắc lại khái niệm về hàm số đã học ở lớp 7
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1:Khái niệm về hàm số
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm về hàm số, các cách cho hàm số, điều kiện xác định của hàm số, hàm hằng
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời ?1
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
* Hàm số
* Hàm số cho bởi bảng hoặc cho bởi công thức
* Biểu thức 2x; 2x + 3 xác định với mọi giá trị của x
Biểu thức xác định với các giá trị của x 0
Biểu thức xác định với các giá trị của x ³ 1
* f(0); f(1); f(a) là các giá trị của hàm số y = f(x) tại x = 0; 1; ;a
?1 f(0) = 5; f(1) = 5,5; f(a) = a + 5
* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng
ví dụ y = 2 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện theo yêu cầu sách giáo khoa
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên phát hiện khó khăn của học sinh và hỗ trợ từng nhóm
Phương án đánh giá: Kiểm tra đánh giá kĩ năng làm bài của học sinh
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 15 phút
 * Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh hiểu và vẽ được đồ thị hàm số cho bởi bảng và đồ thị hàm số cho bởi công thức
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh vẽ đồ thị hàm số
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng: Thước kẻ
Sản phẩm:
A
B
C
D
F
E
O
x
y
Báo cáo: Học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số
A
2
1
O
x
y
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vẽ đồ thị hàm số cho bởi bảng và cho bởi công thức
Hướng dẫn hỗ trợ: Hướng dẫn hỗ trợ học sinh vẽ đồ thị
Phương án đánh giá: Đánh giá kĩ năng vẽ đồ thị của học sinh
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 15 phút
* Hoạt động 3: Hàm số đồng biến, nghịch biến
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện ?3
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh báo cáo kết quả ?3
?3
X
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y = x +1
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
y = -2x +1
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
Khi các giá trị của x tăng lên thì các giá trị tương ứng của y = 2x +1 cũng tăng lên
Khi các giá trị của x tăng lên thì các giá trị tương ứng của y =- 2x +1 giảm đi
Tổng quát:
Với x1; x2 bất kì thuộc R
Nếu x1< x2 mà f(x1) < f(x2) thì y = f(x) đồng biến trên R
Nếu x1 f(x2) thì y = f(x) nghịch biến trên R
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm nội dung mục 3 sách giáo khoa và trả lời ?3
Hướng dẫn hỗ trợ: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm hàm số đồng biến và nghịch biến
Phương án đánh giá: Nhận xét tính tích cực của học sinh
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 15 phút
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Tính giá trị tương ứng của y theo các giá trị tương ứng của x
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh tính được các giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và nhận biết được hàm số đồng biến hay nghịch biến
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh thực hiện bài tập 1, 2, 6 sách giáo khoa tr 44, 45
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
Bài 1(sgk – tr44)
 Cho hàm số y = f(x) = x; f(-2) = ; ƒ(0) = 0 ; ƒ(-1) = ; ƒ() = ; f(1) = ; f(2) = ; f(3) = 2
Cho hàm số y = f(x) = x + 3
f(-2) = + 3; f(1) = + 3; f(0) = 3; f() = + 3; f(1) = + 3; f(2) = + 3; f(3) = 5
Bài 2 (sgk – tr45)
a)
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y =- x +3
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
2,5
2,25
b) Hàm số là hàm số nghịch biến vì khi x tăng thì y giảm
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân bài tập 1, 2, 6 sách giáo khoa
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát phát hiện khó khăn của học sinh để hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Động viên những học sinh yếu kém để các em có ý chí vươn lên
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 15 phút
 * Hoạt động 2: Vẽ đồ thị hàm số
Tên hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Mục tiêu: Học sinh vẽ được đồ thị hàm số, dựa vào đồ thị nhận biết được hàm số đồng biến hay nghịch biến
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh thảo luận cặp đôi để vẽ đồ thị hàm số bài 3, 4, 5 sgk – tr45
A
2
1
O
x
y
-1
B
Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo
 Bài số 3 sgk tr 45
a/ Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị của hai hàm số y = 2x 
và y = - 2x
b/Trong hai hàm số đã cho hàm số y = 2x là hàm số đồng biến 
vì khi giá trị của biến x tăng thì giá trị tương ứng của hàm y
 cũng tăng; hàm số y = - 2x nghịch biến vì khi giá trị 
 của biến x tăng thị giá trị của biến y giảm
x
1
O
A
D
C
B
y
 Bài số 4 sgk tr 45: 
Vẽ hình vuông cạnh một đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài 
- Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OB=OC= 
- Vẽ một hình chữ nhật có một đỉnh là O cạnh OC = , cạnh CD = 1
 đường chéo OD = 
- Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OD=OE=- Xác định điểm A(1; )
- Vẽ đường thẳng OA , đó là đồ thị hàm số y = x
Bài số 5 sgk tr 45: 
a/ Với x = 1 thì y = 2 C(1;2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x
 Với x = 1 thì y = 1 D(1;1) thuộc đồ thị hàm số y = x
B
A
O
2
4
x
y
Đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, Đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x,
b/ Ta có A(2; 4); B(4; 4) PABO = AB + BO + OA
Mà AB = 2 cm; OB = = 4 cm; OA = = 2 cm
PABO = 2 + 2 + 4 » 12, 13 (cm) S OAB = . 2 . 4 = 4 (cm2
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để vẽ đồ thị hàm số
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát học sinh vẽ và uốn nắn sai sót
Phương án đánh giá: Đánh giá kĩ năng vẽ đồ thị
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 25 phút
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 KÝ DUYỆT CỦA BGH 
TUẦN 10
Ngày soạn: 10/ 10 Ngày dạy:
Tiết 20 + 21: HÀM SỐ BẬC NHẤT
MỤC TIÊU:
1. Kỹ năng: 
 Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, a 0
 Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R
 Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0; nghịch biến trên R khi a < 0
2. Kỹ năng: 
Học sinh hiểu và chứng minh được một hàm số là đồng biến, nghịch biến.
3. Thái độ: 
 Học sinh thấy tuy toán học là một môn khoa học trừu tượng nhưng các vấn đề trong toán học nói chung cũng như vấn đề hàm số nói riêng lại thường xuất phát từ những bài toán cụ thể.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mỹ, năng lực tính toán và năng lực thông tin và truyền thông.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài
Học sinh: Ôn lại bài đã học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Khái niệm về hàm số bậc nhất
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm hàm số bậc nhất
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện ?1; ?2 
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
?1
- Sau 1 giờ ôtô đi được 50 km
- Sau t giờ ôtô đi được 50t km
- Sau t giờ ôtô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50t + 8 km
?2
T(h)
1
2
3
4
.....
S(km)
58
108
158
208
.....
* Định nghĩa: y = ax + b ( a khỏc 0) là hàm số bậc nhất
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện ?1; ?2 
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát phát hiện khó khăn của học sinh để hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Động viên những học sinh yếu kém để các em có ý chí vươn lên
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh lấy ví dụ về hàm số bậc nhất sai
Giải pháp: Cho học sinh lấy các ví dụ về hàm số bậc nhất, chọn ra hàm số bậc nhất đúng
Chỉ ra hệ số a, b
Dự kiến thời gian: 15 phút
 * Hoạt động 2: Tính chất 
Tên hoạt động: 
Mục tiêu: 
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện ?3; ?4 
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
?3
Lấy x1; x2 thuộc R sao cho x1< x2
f(x1)= 3 x1 + 1;
 f(x2)=3x2+1
Ta có x1< x2 3x1< 3 x2
 3x1 + 1 < 3 x2 + 1
 f(x1 ) < f( x2)
hàm số y =3x + 1 đồng biến trên R
Tổng quát: 
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
Đồng biến trên R khi a > 0
Nghịch biến trên R khi a < 0
?4
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện ?3; ?4 
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát phát hiện khó khăn của học sinh để hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Động viên những học sinh yếu kém để các em có ý chí vươn lên
Dự kiến tình huống xảy ra: Có học sinh không chứng minh được y = 3x +1 là hàm số đồng biến
Giải pháp: Khi x1 < x2 . Hãy so sánh 3x1 + 1 và 3x2 + 1 từ đó so sánh f(x1) và f(x2)
Dự kiến thời gian: 20 phút
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Nhận biết, vận dụng hàm số bậc nhất
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh nhận biết hàm số là hàm số bậc nhất, biết tìm giá trị của tham số để hàm số là hàm số bậc nhất
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải các bài tập 8, 12 sgk – tr 48
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
Bài 8 tr 48 sgk:
Các hàm số bậc nhất
y = 1 – 5x có b = 1; a = -5 < 0 là hàm số nghịch biến trên R
y = -0,5x có b = 0; a = -0,5 < 0 là hàm số nghịch biến trên R
y = (x- 1) + = x - + có b = - + ; a = > 0 hàm số là hàm đồng biến
Bài số 12 tr 48 sgk:
Ta có khi x = 1 thì y = 2,5 nên ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3 
2,5 = a.1 = 3
 - a = 3 – 2,5
 -a = 0,5
 a = - 0,5 0 
Hệ số a của hàm số trên là - 0,5
Bài số 13 tr 48 sgk:
a/ Hàm số y = ( x – 1)
 y = . x - là hàm số bậc nhất 0
 5 – m > 0 
 m < 5 
b/ Hàm số y = x + 3,5 là hàm số bậc nhất khi : 
 0
 m + 1 0 và m – 1 0
 m - 1 và m 1
Bài tập 11 tr 48 sgk:
a/ Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ
F
H
B
D
C
E
G
A
-3 -1 0 1 3
x
y
3
1
-1
-3
b/ A- 1
 B – 4
 C – 2
 D - 3
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và làm các bài tập trong sách giáo khoa
Hướng dẫn hỗ trợ: Hướng dẫn hỗ trợ học sinh vẽ đồ thị
Phương án đánh giá: Nhận xét về đồ thị của từng học sinh
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh không tìm được điều kiện để hàm số y = ( x – 1) là hàm số bậc nhất
Giải pháp: Yêu cầu học sinh nhắc lại hàm số là hàm số bậc nhất khi nào
Hệ số a khác 0 cần chú ý thêm gì nữa
Điều kiện căn thức có nghĩa 
Yêu cầu học sinh tìm điều kiện để hệ số a khác 0 và căn thức có nghĩa
Dự kiến thời gian:
 * Hoạt động 2: Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh nhận biết và giải thích được hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Cá nhân học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
Bài số 8 tr 57 SBT:
a/ Hàm số y = ( 3 -)x + 1 là đồng biến vì a = 3 - > 0
b/ x = 0 y = 1
x = 1 y = 4 - 
x = y = 3 - 1
x = 3 + y = 8
x = 3 - y = 12 – 6 
c/ Giá trị của x để y nhận giá trị 0 là nghiệm của phương trình
( 3 - ) x + 1 = 0
 ( 3 - ) x = - 1 x = - x = - x = 
Bài 9 tr 48 sgk: 
Để hàm số đồng biến thì a > 0 m – 2 > 0 m > 2
Để hàm số đồng biến thì a < 0 m – 2 < 0 m < 2
Bài 14
Cho hàm số bậc nhất y = (1- )x – 1
Hàm số trên là hàm số nghịch biến trên R vì a = 1 - < 0
Khi x = 1 + thì y = (1- )(1 + ) – 1 = 1 – 5 – 1 = -5
Khi y = thì (1- )x – 1 = x = (1 + ): (1- ) = (6 + 2): (- 4)
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu cá nhân học sinh giải các bài tập 8, 9, 14 sgk – tr 48
Hướng dẫn hỗ trợ: Hỗ trợ những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Nhận xét lời giải đúng và cho điểm. Rút kinh nghiệm những lời giải sai
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian:
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KÝ DUYỆT CỦA BGH
TUẦN 11
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
Tiết 22 + 23 	ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
	Học sinh hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0
2. Kĩ năng:
	Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a0). 
3. Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng của hàm số trong thực tế cuộc sống. Từ đó có ý thức và say mê môn học hơn
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mỹ, năng lực tính toán và năng lực thông tin và truyền thông
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài
Học sinh: Ôn lại bài đã học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Khái niệm hàm số y = ax + b ( a 0)
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh biết biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ và nhận xét được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0) là một đường thẳng song song với đồ thị của hàm số y = ax, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện ?1, ?2
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
9 C’
 O 1 2 3 x
 6 C
7 B’
4 B
 5 A’
 2 A
 y A
Thiết bị, học liệu được sử dụng: Thước kẻ
Sản phẩm:
Báo cáo: 
?1
x
2,5
O
y
5
?2
* Tổng quát: (sgk)
* Chú ý: Sgk
*Hàm số y = 2x – 3 đồng biến trên R vì 2 > 0
* Giao của đồ thị với trục tung 
 Cho x = 0 y = - 3 
 Đồ thị hàm số cắt trục tung tại A(0; -3). 
 Giao của đồ thị với trục hoành
 Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?1, ?2 và đọc sách giáo khoa
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên phát hiện khó khăn của học sinh để hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Nhận xét bài làm của các nhóm
Nhận xét tinh thần hợp tác của các nhóm
Biểu dương các cá nhân và tập thể tích cực
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh không giải thích được AB // A’B’
Giải pháp: Cho học sinh nhận xét về AA’ // BB’ và độ dài của AA’ và BB’. Chứng minh AA’B’B là hình bình hành
Dự kiến thời gian: 15 phút
 * Hoạt động 2: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b theo hai bước
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện ?3
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng: Thước kẻ
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh nêu các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0)
?3
 x
O
-3 A
y
1,5
 B
 Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a/ y = 2x – 3
*TXĐ mọi x thuộc R
*Hàm số y = 2x – 3 đồng biến trên R vì 2 > 0
* Giao của đồ thị với trục tung 
 Cho x = 0 y = - 3 
 Đồ thị hàm số cắt trục tung tại A(0; -3). 
 Giao của đồ thị với trục hoành
 Cho y = 0 x = 1,5
 Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại B(1,5; 0)
Vậy đồ thị hàm số y = 2x – 3 là đường thẳng cắt trục tung tại A(0; -3) và cắt trục hoành tại B(1,5; 0)
b/ y = - 2x + 3
 Cho x = 0 y = 3 
 Đồ thị hàm số cắt trục tung tại A(0; 3). 
 Cho y = 0 x = 1,5
 Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại B(1,5; 0)
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện ?3 theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát học sinh vẽ đồ thị và uốn nắn sai xót
Phương án đánh giá: Cho học sinh lên bảng vẽ
Học sinh khác nhận xét bài vẽ của bạn
Giáo viên nhận xét các bài vẽ còn yếu và động viên cố gắng
Cho cả lớp quan sát bài vẽ tốt
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh không vẽ được đồ thị của hàm số
Giải pháp: Giáo viên cho học sinh tính giá trị của y khi x = 0, tính x khi y = 0
Hướng dẫn học sinh biểu diễn các điểm đó trên các trục tọa độ, nối hai điểm vừa tìm được
Dự kiến thời gian: 15 phút
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b. Tìm hệ số a, b
Tên hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Mục tiêu: Học sinh biết tìm các hệ số a, b và vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh làm bài tập 18 sgk – tr 52
Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Thiết bị, học liệu được sử dụng: thước kẻ
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh lên bảng trình bày nội dung bài tập 18
Bài số 18 sgk tr 52:
a/ Thay x = 4; y = 11 vào hàm số
 y = 3x + b ta có:
x
4
-1
O
N
y
11
 11 = 3 . 4 + b
 b = 11 – 12 = - 1 
Hàm số cần tìm là y = 3 x - 1 
Vẽ đồ thị hàm số y = 3x – 1
b/ Ta có x = - 1; y = 3 thay vào 
 y = ax + 5 
 3 = - a + 5 a = 2
Hàm số cần tìm là y = 2x + 5
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 5
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi bài tập 18 sgk – tr 52
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát học sinh vẽ đồ thị và uốn nắn sai xót
Phương án đánh giá: Giáo viên cho học sinh trình bày bài tập trên bảng
Học sinh khác nhận xét bổ sung
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Biểu dương các bài vẽ tốt	
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh không vẽ được đồ thị của hàm số
Giải pháp: Giáo viên cho học sinh tính giá trị của y khi x = 0, tính x khi y = 0
Hướng dẫn học sinh biểu diễn các điểm đó trên các trục tọa độ, nối hai điểm vừa tìm được
Dự kiến thời gian: 20 phút
 * Hoạt động 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b. Tìm tọa độ các giao điểm
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh vẽ được đồ thị của hàm số y = ax + b, tìm tọa độ các giao điểm, tính diện tích và chu vi của tam giác
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh làm bài tập 15; 17 sgk – tr 51; 52
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng: thước kẻ
x
-2,5
O
y
5
Sản phẩm:
Báo cáo: 
d1: y = 2x; d2: y = 2x + 5; d3: y = x; d4: y = x + 5
d1 // d2 ; d3 // d4 ( vì a = a’). Nên OA // BC ; OC // AB. Vậy tứ giác OABC là hình bình hành
Bài 17(sgk – tr 51)
C(1; 2)
A(-1 ; 0)
B(3; 0)
AB = 4cm; AC = 2; BC = 2
Chu vi tam giác ABC là 4 + 4(cm)
Diện tích tam giác ABC : 2.4 : 2 = 4(cm2)
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi bài tập 15; 17 sgk – tr 51; 52
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát học sinh vẽ đồ thị và uốn nắn sai xót
Phương án đánh giá: Giáo viên cho học sinh trình bày bài tập trên bảng
Học sinh khác nhận xét bổ sung
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Biểu dương các bài vẽ tốt	
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh không chứng minh được tứ giác OABC là hình bình hành
Giải pháp:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại hai đường thẳng song song khi nào
Nhận xét về các đường thẳng trên và giải thích hai đường thẳng song song vì sao
Dự kiến thời gian: 20 phút
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
IV.NHẬN XÉT: ..
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KÝ DUYỆT CỦA BGH
TUẦN 12
Ngày dạy: 
Ngày soạn: .
Tiết 24+25: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được khi nào hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau để tìm giá trị của tham số
3. Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng của hàm số trong thực tế cuộc sống. Từ đó có ý thức và say mê môn học hơn
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mỹ, năng lực tính toán và năng lực thông tin và truyền thông
II.CHUẨN BỊ
Học sinh ôn lại cách vẽ đồ thị
Giáo viên soạn bài 
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
Giáo viên cho học sinh lên bảng vẽ đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = 2x – 2
Học sinh dưới lớp vẽ đồ thị hai hàm số trên vào vở - Hoạt động cá nhân
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài vẽ của bạn
? Vậy khi nào hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Đường thẳng song song
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh vẽ được đồ thị hàm số và nhận biết được hai đường thẳng song song khi a = a’, b b’ 
- Giáo việc: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và làm theo yêu cầu của sách hướng dẫn mục 1a, b
- Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát hỗ trợ những nhóm nào chưa tích cực và gặp khó khăn khi vẽ đồ thị hàm số
- Phương án đánh giá: 
Giáo viên kiểm tra đồ thị hàm số của từng học sinh vừa vẽ nhận xét sai sót để học sinh sửa lỗi 
-Giáo viên cho học sinh trả lời yêu cầu trong sách hướng dẫn 
Đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về các hệ số a, b của hai đường thẳng từ đó nhận xét về hai đường thẳng song song
- Giáo viên cho học sinh lấy ví dụ về hai đường thẳng song song
- Nhiệm vụ của học sinh: học sinh đọc và làm theo yêu cầu của sách hướng dẫn ?1a, b
- Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Thiết bị, học liệu được sử dụng:
- Sản phẩm:
- Báo cáo:
?1a, 
 b, Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau vì hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng y = 2x
Tổng quát:
(d): y = ax + b (a 0)
(d’): y = a’x + b’(a’ 0)
d // d’ khi a = a’; b b’
Dự kiến tình huống xảy ra:
Học sinh không giải thích được hai đường thẳng song song
Giải pháp:
Giáo viên cho học sinh nêu đặc điểm của đường thẳng y = ax + b
Từ đó cho học sinh nêu đặc điểm của đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 và tính chất của hai đường thẳng song song
Dự kiến thời gian: 20 phút
Hoạt động 2: Đường thẳng cắt nhau
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau
- Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và thực hiện theo yêu cầu của ?2
- Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát hỗ trợ những nhóm nào chưa tích cực và gặp khó khăn
- Phương án đánh giá: Giáo viên cho học sinh báo cáo thông tin vừa đọc và trả lời ?2 trong sách hướng dẫn 
Đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung
Giáo viên yêu cầu giải thích vì sao hai đường thẳng cắt nhau 
- Giáo viên cho học sinh lấy ví dụ về hai đường thẳng cắt nhau
- Nhiệm vụ của học sinh: học sinh đọc và thực hiện theo yêu cầu của ?2
- Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Thiết bị, học liệu được sử dụng:
- Sản phẩm:
- Báo cáo:
?2
Các cặp đường thẳng cắt nhau:
y = 0,5 x + 2 và y = 1,5x + 2
y = 0,5 x - 1 và y = 1,5x + 2
(d): y = ax + b (a 0)
(d’): y = a’x + b’(a’ 0)
d cắt d’ khi a a’
Dự kiến tình huống xảy ra:
Học sinh không tìm được hai đường thẳng cắt nhau
Giải pháp:
Giáo viên cho học sinh tìm hai đường thẳng song song từ đó suy ra hai đường thẳng cắt nhau	
Dự kiến thời gian: 25 phút
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm điều kiện của tham số để hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau
Tên hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Mục tiêu: Học sinh dựa vào điều kiện của hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau để tìm giá trị của tham số
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi bài tập áp dụng trong sgk và bài tập 20; 21; 24 trong sách giáo khoa
Hướng dẫn hỗ trợ: Phát hiện cá nhân học sinh gặp khó khăn để kịp thời hỗ trợ
Phương án đánh giá: 
Phần bài tập áp dụng
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra cách tìm giá trị của tham số m
-Khi hai đường thẳng song song cần tìm m thỏa mãn các điều kiện nào
a 0; a’ 0 và a = a’; b b’
-Khi hai đường thẳng cắt nhau cần tìm m thỏa mãn các điều kiện nào
a 0; a’ 0 và a a’
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời nội dung từng bài, học sinh khác nhận xét bổ sung
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách nhận biết hai đường thẳng song song; hai đường thẳng cắt nhau; hai đường thẳng trùng nhau
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh làm việc cặp đôi bài tập áp dụng trong sgk và bài tập 20; 21; 24 trong sách giáo khoa
Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo:
Bài 20
Bài 21: Các hàm số là hàm số bậc nhất khi m 0; m - 
a)Hai đường thẳng song song với nhau khi 
a = a’; b b’ m = 2m +1 m = -1(TM)
b)Hai đường thẳng cắt nhau khi a a’
 m 2m +1 m -1(TM)
Vậy m 0; m -; m -1 thì hai đường thẳng cắt nhau
Bài 24
Các hàm số là hàm số bậc nhất khi m - 
a)Hai đường thẳng cắt nhau khi a a’
 2 2m +1 m 
 Vậy m -; m và mọi k thì hai đường thẳng cắt nhau
b)Hai đường thẳng song song với nhau khi 
a = a’; b b’2 = 2m +1 m = (TM)
và 3k 2k – 3 k -3
b)Hai đường thẳng trùng nhau khi a= a’;b =b’
 2 =2m +1 m = -1(TM) và 3k = 2k – 3 k = -3
Vậy m = -1và k = -3 thì hai đường thẳng trùng nhau
Dự kiến tình huống xảy ra:
Học sinh không tìm điều kiện để hàm số là hàm số bậc nhất
Giải pháp:	
Giáo viên lấy ví dụ khi m = -hai đường thẳng có cắt nhau không
Cho học sinh viết hàm số khi m = -. Từ đó nhận xét về các hàm số đã cho có là hàm số bậc nhất không
Dự kiến thời gian: 15 phút
Hoạt động 2: Xác định các hệ số a, b của hàm số bậc nhất
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh biết cách xác định các hệ số a, b thỏa mãn các điều kiện cho trước
- Giao việc: Yêu cầu cá nhân học sinh làm bài tập 22, 23; 26 sgk – tr 55
- Hướng dẫn hỗ trợ: Phát hiện cá nhân học sinh gặp khó khăn để kịp thời hỗ trợ
- Phương án đánh giá: 
Học sinh báo cáo kết quả 
Học sinh khác nhận xét bổ sung
Giáo viên chốt và biểu dương bài làm và các cá nhân tích cực, chấm điểm các bài làm tốt
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh làm bài tập 22, 23; 26 sgk – tr 55
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo:
Bài 22
a) Hai đường thẳng song song khi a = -2
b) Khi x = 2 thì y = -7 nên ta có:
7 = 2a + 3 a = 2
Bài 23
a)Đồ thị hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có y = - 3 nên x = 0
Vậy ta có: -3 = 2.0 + b b = -3
b)Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5) nên ta có
5 = 2.1 + b b = 3
Bài 26: Cho hàm số y = ax – 4 (1)
a)Đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y = 2x -1 tại điểm có hoành độ bằng 2 nên x = 2 và y = 3. Vậy ta có 3 = a.2 - 4a = 3,5
b) Đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y = -3x +2 tại điểm có tung độ bằng 5 nên y = 5 và x = -1. Vậy ta có 5 = a.(-1) + 2a = -3
Dự kiến tình huống xảy ra:
Học sinh tìm được giá trị của x khi đồ thị hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có y = - 3
Giải pháp:	
Cho học sinh quan sát một số đồ thị đã vẽ tìm x khi đồ thị hàm số cắt trục tung 
Dự kiến thời gian: 15 phút
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
IV.NHẬN XÉT: ..
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KÝ DUYỆT CỦA BGH
TUẦN 13
Ngày dạy: 
Ngày soạn: .
Tiết 26 + 27: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b ( a 0)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm hệ số góc và góc tạo bởi đồ thị hàm số với trục hoành
Học sinh nắm được hệ thức liên hệ giữa hệ số góc của đường thẳng y= ax + b và góc tạo bởi đồ thị hàm số với trục hoành
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b và cách tìm hệ số góc
* Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng của hàm số trong thực tế cuộc sống. Từ đó có ý thức và say mê môn học hơn
*. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mỹ, năng lực tính toán 
II. CHUẨN BỊ
HS: Ôn bài
GV: Soạn bài
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
Giáo viên cho học sinh vẽ đồ thị của hai hàm số y = 3x + 2 và y = -3x + 3
Học sinh khác nhận xét về đồ thị của bạn vừa vẽ
Giáo viên cho học sinh nhận xét các góc tạo bởi đồ thị hàm số với trục hoành là góc nhọn hay góc tù. Nhận xét về hệ số a
Giáo viên đặt vấn đề vào bài: Vậy hệ số a có liên quan gì đến số đo góc tạo bởi đồ thị hàm số với trục hoành
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0)
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm hệ số góc và góc tạo bởi đồ thị hàm số với trục hoành. Mối liên quan giữa hệ số góc và góc tạo bởi đồ thị hàm số với trục hoành
Giao việc: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tìm hiểu về các khái niệm về hệ số góc và góc tạo bởi đồ thị hàm số với trục hoành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_18_den_36.doc