Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 20: Luyện tập (Đường tròn) - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 20: Luyện tập (Đường tròn) - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : củng cố định nghĩa đường tròn , các cách xác định 1 đường tròn , tâm đối xứng , trục đối xứng của đường tròn .

2/ Kỹ năng : rèn luyện vẽ đường tròn , chứng minh toán học . Thấy được ứng dụng trong thực tế .

 3/ Thái độ : cận thận , chính xác .

II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .

III. CHUẨN BỊ :

1/ Đối với GV : bảng phụ , thước , compa .

2/ Đối với HS : ôn lại khái niệm đường tròn , tâm đối xứng , trục đối xứng của đường tròn ,

 Thước , compa .

 

doc 3 trang Hoàng Giang 01/06/2022 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 20: Luyện tập (Đường tròn) - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 10 tiết 20
Ngày soạn : 9 / 10 / 2019
Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP
(ĐƯỜNG TRỊN)
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : củng cố định nghĩa đường tròn , các cách xác định 1 đường tròn , tâm đối xứng , trục đối xứng của đường tròn .
2/ Kỹ năng : rèn luyện vẽ đường tròn , chứng minh toán học . Thấy được ứng dụng trong thực tế .
 3/ Thái độ : cận thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : bảng phụ , thước , compa .
2/ Đối với HS : ôn lại khái niệm đường tròn , tâm đối xứng , trục đối xứng của đường tròn , 
 Thước , compa .
IV. TIẾN TRÌNH : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
Hoạt động 1 : KIỂM TRA (5 phút)
1. Cách xác định đường tròn 
2. Tâm đối xứng , trục đối xứng của đường tròn .
3. Sửa BT 7 SGK-P.101
1.1 Nêu câu hỏi kiểm tra .
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời .
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 7 .
1.2 Chốt lại : cần phân biệt giữa đường tròn và hình tròn 
- Cách xác định đường tròn : 
 · Biết tâm O ; bán kính R > 0 
 · Đường kính AB .
 · Qua 3 điểm không thẳng hàng .
- Tâm đối xứng là tâm đường tròn .
- Trục đối xứng là đường kính bất kỳ .
- Đọc yêu cầu , đứng tại chỗ trả lời 
Hoạt động 2 : CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ (15 phút) 
BT 3 SGK-P.100
Định lí : 
 a) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền .
2.1 Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình vào tập .
- Xét tam giác ABC () .
- Gọi O là trung điểm của BC thì AO được gọi là gì của D ABC ? 
- Theo t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông thì AO = ? 
- Ta có O cách đều 3 đỉnh A , B , C Vậy O được gọi là gì ? 
* Chốt lại : tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền .
- Đọc và phân tích đề bài , vẽ hình vào tập .
- AO là trung tuyến ứng với cạnh huyền . 
AO = OB = OC = 
O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
b) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông .
2.2 Yêu cầu HS vẽ hình 
- Vẽ DABC nội tiếp (O) có cạnh BC là đường kính .
- Từ hình vẽ ta có được điều gì ? 
- So sánh OA với BC rồi từ đó đưa ra kết luận .
* Chốt lại vấn đề .
- Một HS lên bảng vẽ hình , cả lớp cùng vẽ vào tập . 
- Ta có : OA = OB = OC = R
- Có : AO = 
- Trung tuyến AO bằng nữa cạnh BC nên 
- Vậy DABC vuông tại A .
- Nhắc lại định lí .
Hoạt động 3 : DỰNG HÌNH (15 phút) 
BT 8 SGK-P.101
 * Cách dựng :
 - Dựng đường trung trực d của đoạn BC .
 - Gọi O là giao điểm của d và Ay .
 - Dựng (O ; OB) là đường tròn cần dựng 
* Chứng minh :
 Ta có d là đương trung trực của BC (cách dựng) 
 O là giao điểm của Ay và d .
Nên hay B , C Ỵ (O) 
Vậy (O) là đường tròn cần dựng .
3.1 Yêu cầu HS nhắc lại cách xác định đường tròn .
3.2 Gọi HS đọc đề BT 8 .
- Theo đề bài : dựng (O) với 2 điều kiện : 
 · B , C Ỵ (O) 
 · O Ỵ Ay 
- (O) đi qua B , C Þ tâm O nằm ở đâu so với đoạn thẳng BC ? 
- Mà đồng thời O nằm trên Ay ; vậy ta xác định O bằng cách nào ? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày lại các bước dựng và vẽ hình .
- Lưu ý : cách dựng đường trung trực của đoạn thẳng , dụng cụ dựng hình ,..
- Cho HS thảo luận nhóm làm phần chứng minh .
3.3 Chốt lại : do d là duy nhất và chỉ có 1 điểm chung nên (O) dựng được duy nhất .
- Nhắc lại 2 cách xác định đường tròn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Lắng nghe .
- Tâm O nằm trên đường trung trực của BC .
- O là giao điểm của Ay với d là đường trung trực của BC .
- Thảo luận nhóm , đại diện nhóm lên trình bày lại cách dựng .
- Các nhóm khác nhận xét .
- Thảo luận nhóm .
 OỴ d Þ OB = OC
 Þ B , C Ỵ (O) 
 Þ OỴ Ay
- Lắng nghe và ghi nhớ cách xác định đường tròn qua 2 điểm . 
Hoạt động 4 : ỨNG DỤNG THỰC TẾ (9 phút) 
 * Cách 1 :
Vẽ 2 dây cung bất kỳ . Dựng 2 đường trung trực của 2 dây , tâm là giao điểm của 2 đường trung trực .
 * Cách 2 : 
Gấp 2 đường kính , giao của 2 đường kính là tâm của hình tròn .	
4.1 Đưa 2 biển báo giao thông , đồng thời hỏi ý nghĩa của từng biển .
- Biển nào có tâm đối xứng ? Xác định tâm đối xứng ? 
- Biển nào có trục đối xứng ? Và có bao nhiêu trục đối xứng ? 
4.2 Cho HS nhắc lại tâm đối xứng , trục đối xứng của đường tròn .
- Lật tấm biển mặt sau là hình tròn yêu cầu HS xác định tâm .
- Còn cách nào khác không ? 
- Quan sát , trả lời :
Biển h.58 : cấm đi ngược chiều 
Biển h.59 : cấm ôtô 
- Biển h.58 
- Xác định bằng viết chì vào SGK , 1 HS lên bảng xác định vào biển báo .
- Biển h.58 : có 2 trục đối xứng 
- Biển h.59 : có 1 trục đối xứng 
- Nhắc lại định nghĩa .
- Vẽ 2 dây cung bất kỳ . Dựng 2 đường trung trực của 2 dây , tâm là giao điểm của 2 đường trung trực .
- Gấp 2 đường kính , giao của 2 đường kính là tâm của hình tròn .
Hoạt động 5 : DẶN DÒ (1 phút) 
Nắm vững các kiến thức : đường tròn , hình tròn , tâm đối xứng , trục đối xứng và nhất là cách xác định 1 dường tròn , 
Làm BT 9 như hướng dẫn của SGK .
Đọc phần có thể em chưa biết .
Vẽ 1 đường tròn và các dây cung bất kì (trong đó có 1 đường kính) . Hãy so sánh độ dài của các dây cung bất kì với đường kính .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_20_luyen_tap_duong_tron_nam_hoc_20.doc