Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 3 đến 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số
2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 3 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. - Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). - Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Hiểu được quy tắc thế. Khái niệm hai hpt tương đương Dùng quy tắc thế. để biến đổi một hpt thành hpt khác tương đương -Vân dụng quy tắc thế tìm Tập nghiệm của hệ trình bậc nhất hai ẩn. Giải hpt và biết kết luận tập nghiệm trong trường hơp vô N0, hoăc vô số N0. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs) A. Khởi động: - Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Quy tắc thế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước? – để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau Hs trả lời như sgk B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? I) GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? Đ/án GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua hệ phương trình sau: (I) GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x? GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước trình bày theo quy tắc SGK. GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập . GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các bước thực hiện của SGK. GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó? GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Giải hệ phương trình GV: Hướng dẫn HS cách trình bày GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nêu chú ý SGK GV: Nhấn mạnh lại chú ý GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có mấy bước? Đó là những bước nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Giải các hệ phương trình 1) Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-8; -3) 2) 3) Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi xR Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm Dạng nghiệm tổng quát 4) Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm . Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng 4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải – Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học --------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số 2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Quy tắc cộng đại số. Quy tắc cộng đại số . Nắm đc các bước của quy tắc cộng đại số. Nhận dạng đc các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau Áp dụng qui tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Áp dụng qui tắc giải hpt khi các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau và không đối nhau. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế Giải hệ phương trình : Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ) Làm đúng BT ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ) A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không? - Hệ số đối nhau - Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua VD1 H. Cho biết bước 1 ta làm gì? B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được: (2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*) H. Cho biết bước hai ta làm gì? B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được HS làm ?1 . Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng) 1. Quy tắc cộng đại số Quy tắc (sgk) Ví dụ 1: Xét hệ phương Bước 1(sgk) Bước 2 (sgk) ?1 Các hệ mới thu được và C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ GV nhận xét giảng lại H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến đổi những bước nào? GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này GV nêu tiếp Ví dụ 3 HS làm ?3 H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt? HS làm ?3 b t GV cho một HS lên bảng trình GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4 HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi H. Hệ tương đương có được bằng cách nào? HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải HS cả lớp cùng làm H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận dụng để giải ? HS làm?5 theo nhóm trong 5’ Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần biến đổi như thế nào? GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk 2. Áp dụng: 1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) Ví dụ2. Xét hệ pt: (II) ?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3) Ví dụ 3 . Xét hpt (III) ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng nhau 2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau) Ví dụ 4: Xét hệ phương trình (IV) ?4 (HS giải) ?5 Cách khác: (IV) HS giải tiếp ĐS (x;y) = (3; -1) Tóm tắt cách giải: SGK D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1) Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số) I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình 2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt 4 Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Luyện tập Quy tắc cộng đại số. Quy tắc cộng đại số . Nắm đc các bước của quy tắc cộng đại số. Áp dụng qui tắc giải hpt bằng pp cộng đại số . Áp dụng qui tắc giải hpt bằng pp cộng đại số giải hpt có chứa Lập đc HPT từ ĐK đề bài .Áp dụng qui tắc giải hpt khi các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau và không đối nhau. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra 15 p: Đề bài Đáp án và biểu điểm Giải các hệ phương trình sau: a) b) a) (5đ) b) (5đ) A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế? Nên sử dụng pp nào để giải hpt Hs nêu như sgk Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài tập Một học sinh lên bảng giải HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho điểm nửa lớp giải bài 22b nửa lớp giải bài 22c Đại diện nhóm trình bày GV nhận kết quả nêu lại kết luận các trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm Bài 23: sgk Cá nhân học sinh suy nghĩ giải 1HS lên bảng trình bày bài giải GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của nhận GV bổ sung nếu còn sai sót HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25 H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy cho biết cách giải để tìm m và n? HS giải tìm m, n Bài 26: sgk H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b? H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy ra điều gì? H. Hãy giải hệ đểtìm a, b? Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét Bài 21b Giải hệ phương trình Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = Bài 22 / 19/sgk b) Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm c) Hệ có vô số nghiệm Bài 23/sgk: giải hệ phương trình Bài 25/19sgk P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10) P= 0 khi và chỉ khi Giải hệ trên ta được m =3; n =2 Bài 26/19sgk a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên ta có hệ 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Quy tắc cộng đại số ?( M1) b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Giải bài toán bằng lập hệ phương trình các bước giải bài toán bằng cách lập hpt. Từ ĐK đề bài lập đc hệ phương trình . AD các bước giải toán bằng cách lập pt. Giải đc dạng toán về tìm chữ số. Áp dụng các bước giải bài toán bằng cách lập hpt. Giải đc dạng toán III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Giải hệ phương trình Nêu đúng các bước (4đ) Giải đúng (6đ) ĐS: (x;y) =(7;4) A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của hs HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào? Hs nêu dự đoán B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Bài toán tìm số Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bước 1: GV các bước giải bài toán bằn cách lập hệ phương trình cũng được thực hiện tương tự HS đọc ví dụ 1 H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta cần xác định được hai đại lượng nào? H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai chữ số này là gì? HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại cách giải – GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng HS cả lớp giải hệ phương trình 1HS lên bảng giải hệ (I) H. Nhận xét bài giải GV hướng dẫn học sinh so điều kiện và trả lời bài toán *Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Ví dụ 1 ( đề bài sgk) Giải: Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị ( ) Thì số cần tìm là: 10 x +y Viết ngược lại ta có số 10y +x Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 Hay –x + 2y = 1 Theo đk của bài ta có ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27 Hay x-y = 3 Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) ?2 (I) (x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn Vậy số cần tìm là 74 C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài toán chuyển động Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân cặp đôi Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2 H. Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau? HS hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4 Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài toán GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 vế bỏ mẫu 1HS lên bảng giải H. Hãy so điều kiện và trả lời bài toán *Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải Ví dụ 2 (đề bài sgk) Giải Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = Thời gian xe tải đã đi là (1h + ) = h Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có y – x = 13 Quãng đường xe tải đi được x (km) Quãng đường xe khách đi được là y(km) Ta có hệ phương trình ?5 (thỏa mãn điều kiện ) Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS Vận tốc xe tải là 36km/h D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: b. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 29, 30 sgk Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình --------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Kỹ năng: có kỉ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Giải bài toán bằng lập hệ phương trình các bước giải bài toán bằng cách lập pt. Từ ĐK đề bài lập đc hpt. Áp dụng các bước giải bài toán bằng cách lập pt. Giải đc làm chung, làm riêng, vòi nước chảy Giải đc dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt Chữa bt 35 tr 9 SBT Nêu đúng các bước (5đ) Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ) A. Khởi động: Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ta đã giải được hpt bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt: thì ta giải ntn? Hs nêu dự đoán B. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3 G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk: Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ H: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? H: Bài toán có những đại lượng nào? H: Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào? G- đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu cách điền Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Hai đội Đội A Đội B Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn H: Lập phương trình biểu thị năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B ? H: Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B làm trong một ngày và có hai đội làm trong một ngày và lập phương trình? Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6 và ?7 Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập phương trình dạng toán làm chung làm chung làm riêng không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. Ví dụ 3: (sgk. Tr21) Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn thành công việc là x (ngày, x > 24) Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành công việc là y (ngày, y > 24) Trong một ngày đội A làm được (công việc) Trong một ngày đội B làm được (công việc) Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: = . (1) Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một ngày hai đội làm được (công việc) Vậy ta có phương trình: += (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình C. Luyện tập – vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập. +Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK +Bài toán này có mấy đại lượng tham gia? HS : Trong bài toán này có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn. +Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng và đặt điều kiện cho ẩn. Số luống Số cây 1 luống Số cây cả vườn Ban đầu x y xy(cây) Thay đổi 1 x + 8 y- 3 (x+8). .(y-3) Thay đổi 2 x - 4 y + 2 (x-4). .(y+2) GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT. H: Bài toán có đại lượng nào tham gia? H: Số ngày làm và khối lượng công việc là hai đại lượng như thế nào? +Hãy điền vào bảng phân tích. Thời gian Năng suất Hai người 4(ngày) Người I x(ngày) Người II y(ngày) ĐK: x, y > 4 Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải. Bài 34 tr 24 SGK Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là số luống và số cây cải bắp trong mỗi luống. (x, y N và x > 4 ; y > 3). Theo đề toán ta có hệ p/t: (TMĐK) Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = 750(cây). Bài tập 45 tr 10 SBT. Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của người thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc.(x, y > 4). Ta có hệ phương trình: D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các BT đã giải. + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương. --------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Ôn tập chương III Hs nắm được các kiến thức về cách giải hpt bằng pp thế và pp cộng đại số Dùng quy tắc thế. để biến đổi một hpt thành hpt khác tương đương. Nhận dạng đc các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau Giải được hpt III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ ? GV: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn: a) 2x -y = 3 b) 0x + 2y = 4 c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0 e) x + y - z = 7 f) 2x = 0 GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào? H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào? H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm? H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ? 1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn. * Phương trình bậc nhất hai ẩn: - Hệ thức dạng: ax + by = c (a 0 hoặc b 0) - Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm. 2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: - Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) - Vô nghiệm nếu (d) // (d’) - Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) 3. Các cách giải hpt + PP hình học + PP thế + PP cộng đại số B. Hình thành kiến thức C. Luyện tập vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số bài tập +GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 40 tr 27 SGK. Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp thành một nhóm, hai nhóm làm một bài theo yêu cầu sau: -Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số nghiệm của hệ. -Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc thế. -Minh hoạ hình học kết quả tìm được. Bước 2: Gv chốt lại vấn đề. Bài 40 a) C1: Có Hpt vô nghiệm C2: Hpt vô nghiệm b) C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất. C2: c) C1: *Có hpt có vô số nghiệm. Hệ p/t có vô số nghiệm. NTQ: Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo cặp để giải các hpt sau đây bằng hai cách. Giải hpt: 1. 2. GV gọi HS lên bảng sửa bài về nhà. HS: Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài vào vở GV: Gọi HS nhận xét sửa sai Giáo viên có thể hướng dẫn lại sau khi gọi HS nhận xét GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh Giải bằng PP thế 1) 2) Giải bằng pp cộng đại số 1) 2) D. Tìm tòi mở rộng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG +Giải các hệ phương trình sau: Bài tập 51(c) tr 11 SBT +HD:Đưa về dạng quen thuộc ta làm như thế nào? HS: Chuyển các ẩn sang vế trái còn hạng tử tự do ở vế phải. +Khai triển, rút gọn rồi giải. Bài 41(a) SGK HD: Giả sử muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ số nhân thích hợp của mỗi phương trình. HS : Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - ) và nhân hai vế của phương trình (2) với , Bài tập 51(c) tr 11 SBT Bài 41(a) SGK Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - ) và nhân hai vế của phương trình (2) với , ta có: Trừ từng vế hai phương trình được: 3y = y = Thay y = vào (1), x = E. Hướng dẫn về nhà. b. Hướng dẫn về nhà + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III. --------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Ôn tập chương III Hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập Hpt Dùng lập luận để viết được phương trình từ dữ kiện của bài toán. Giải được bài toán bằng cách lập Hpt III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ? H: Nêu các bước giải toán bằng cách lập hpt ? Phương pháp thế + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ (PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia). Phương pháp cộng đại số + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia). Chú ý: + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. * Biể
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_3_den_8.doc