Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 30: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn và biểu diễn hình học của nó.
-Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn được tập nghiệm trên mặt phẳng tọa độ Oxy
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
-Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn và biểu diễn hình học của nó.
-Kĩ năng:
- Nhận biết được phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Biết khi nào một cặp số (x0, y0) là nghiệm của ax + by = c.
- Biết viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn .
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: §1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 30 Số tiết giảng: 1 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn. -Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn và biểu diễn hình học của nó. -Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn được tập nghiệm trên mặt phẳng tọa độ Oxy II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG -Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn. -Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn và biểu diễn hình học của nó. -Kĩ năng: - Nhận biết được phương trình bậc nhất hai ẩn . - Biết khi nào một cặp số (x0, y0) là nghiệm của ax + by = c. - Biết viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn . III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Thước. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ Phương pháp kiểm tra: Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: Câu hỏi kiểm tra: Đáp án câu hỏi: 3. Giảng bài mới: (35’) a/. GTB: Chúng ta đã được học về phương trính bậc nhất 1 ẩn. Trong thực tế cũng có những bài toán dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn như phương trình bậc nhất hai ẩn ví dụ như bài toán cổ : “ Vừa gà vừa chó một trăm chân chẵn” Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó? Ta cần đến phương trình bậc nhất hai ẩn là x +y = 36 và 2x + 4y =100 vậy phương trình bậc nhất hai ẩn có tác dụng gì? Khi nào chúng ta cần đến phương trình này? Để biết được chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nội dung từng bài cụ thể của chương b/ Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn 15’ Định nghĩa: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1) Trong đó a, b, c là các số đ biết a, b khơng đồng thời bằng không. Gọi HS nhắc lại về phương trình bậc nhất một ẩn? Đưa ra ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn từ đó dẫn dắt HS đến khái niệm Trong đ/n phân tích điều kiện: a ≠ 0 hoặc b ≠ 0 tức là có ít nhất là trong 2 hệ số a, b phải khác 0 Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ minh hoạ. Nếu tại x = x0; y = y0 mà VT bằng VP thì ta nói Cặp ( x0 ; y0 ) là nghiệm của pt (1) Ví dụ: cho p/t : 3x + 2y = 5 (1) Cặp (1;1) là nghiệm của (1) vì 3.1 + 2.1 = 5 Gọi HS chứng tỏ cặp ( 5;–5) là nghiệm của (1) Yêu cầu HS làm ?1 Yêu cầu HS làm ?2 Phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số cặp nghiệm. Mỗi nghiệm của p/t được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0;y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0;y0 ) a. Khái niệm: HS Nhắc lại p/t bậc I một ẩn. HS Nêu định nghĩa: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1) Trong đó a, b, c là các số đ biết a, b khơng đồng thời bằng không. b. Các ví dụ: HS Lấy ví dụ: x +y = 36; x – 5y = ; x + 2y = 0. c. Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn: Nếu tại x = x0; y = y0 mà giá trị hai vế của pt bằng nhau thì cặp số (x0; y0) là một nghiệm của pt (1) Ta viết: pt (1) có nghiệm l (x;y) = (x0; y0) HS ( 5;–5) là nghiệm của (1) vì 3.5 + 2.(-5) = 5 HS thực hiện ?1 a) (1;1) là nghiệm của 2x - y = 1 vì 2.1 - 1 = 1 (0,5;0) là nghiệm của 2x - y = 1 vì 2.0,5 -1.0 = 1 b) Tìm một cặp gi trị của x và y để VT =VP ? Tại x = 0; y= -1 thì VT = VP ta được cặp (0; -1) là một nghiệm của p/t . HS Trả lời: PT 2x - y = 1 có vô số cặp nghiệm Hoạt động 2: 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 20’ Một cách tổng quát: Phương trình bậc nhất bậc hai ẩn ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm được biểu diễn bằng đường thẳng (d) ax + by = c -Nếu a ≠ 0 , b ≠ 0 (d) là đồ thị hsố: -Nếu a= 0 ;b ≠ 0 (d) là đường thẳng: song song trục Ox -Nếu a ≠ 0 ;b = 0 (d) là đường thẳng: song song trục Oy Ví dụ: Cho phương trình : 2x – y = 1 (2) Tìm y theo x ta có : y = 2x – 1 Yêu cầu HS thực hiện ?3 -Một cách tổng quát, khi cho x một giá trị x0 bất kì thì giá trị của y là y0 = 2x0 – 1 ta có cặp nghiệm (x0 ; y0 = 2x0 –1). Như vậy tập nghiệm của (2) : S = { (x ; 2x–1)/x Î R } ta nói nghiệm tổng quát của (2) là: (x;2x–1) với xÎ R hoặc xÎ R y = 2x–1 -Trong mp tọa độ Oxy tập hợp các điểm biểu diễn nghiệm của pt (2) là đường thẳng (d) y = 2x–1 ta nói nghiệm của pt (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d) hay đường thẳng (d) xác định bởi phương trình 2x – y = 1 Xét p/t : 0x + 2y = 4 (3) Vì (3) nghiệm đúng với mọi x và y = 2 nên nghiệm tổng quát là : ( x ; 2 ) với x Î R Trong mp tọa độ, tập nghiệm của (3) được biểu diễn bằng đường thẳng đi qua A(0;2) và song song Ox. Ta gọi đó là đường thẳng y = 2 GV Một cách tổng quát: Phương trình bậc nhất bậc hai ẩn ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm được biểu diễn bằng đường thẳng (d) ax + by = c -Nếu a ≠ 0 , b ≠ 0 (d) là đồ thị hsố: -Nếu a= 0 ;b ≠ 0 (d) là đường thẳng: song song trục Ox -Nếu a ≠ 0 ;b = 0 (d) là đường thẳng: song song trục Oy HS Thực hiện ?3 x -1 0 0,5 1 2 2,5 y =2x - 1 -3 -1 0 1 3 4 HS tìm tập nghiệm và công thức nghiệm tổng qut pt (1) theo GV Tập nghiệm của (2): S = { (x ; 2x–1)/xÎ R } Nghiệm tổng quát của (2) là: (x; 2x–1) với xÎ R HS Phân tích theo sự hướng dẫn của GV HS Đọc một cách tổng quát 4/. Củng cố (8’) -Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? -Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số? Bài 1/6 Bài giải Cặp số (0; 2) và (4; -3) là nghiệm của p/t a) 5x + 4y = 8 Cặp số (-1; 0) và (4; -3) là nghiệm của p/t b) 3x + 5y = -3 Bài 2/6 Bài giải a) b) c) d) 5/. Dặn dò (1’) Học bài Xem trước bài 2“Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” Hướng dẫn HS làm bài tập 3 trang 7 SGK. Ngày tháng năm Ngày ./ / .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_30_phuong_trinh_bac_nhat_hai_an_na.doc