Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Hiểu được phương pháp minh họa hình học số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Kĩ năng tìm nghiệm của hệ phương trình thông qua việc minh hoạ bằng hình vẽ.
-Kĩ năng nhận dạng nghiệm của hệ qua hình vẽ, xét hệ số của góc của hai hàm số.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức:
-Củng cố khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Hiểu được phương pháp minh họa hình học số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Kỹ năng:
-Kĩ năng tìm nghiệm của hệ phương trình thông qua việc minh hoạ bằng hình vẽ.
-Kĩ năng nhận dạng nghiệm của hệ qua hình vẽ, xét hệ số của góc của hai hàm số.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: Luyện tập Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 32 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Củng cố khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. -Hiểu được phương pháp minh họa hình học số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. -Kĩ năng tìm nghiệm của hệ phương trình thông qua việc minh hoạ bằng hình vẽ. -Kĩ năng nhận dạng nghiệm của hệ qua hình vẽ, xét hệ số của góc của hai hàm số. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: -Củng cố khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. -Hiểu được phương pháp minh họa hình học số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Kỹ năng: -Kĩ năng tìm nghiệm của hệ phương trình thông qua việc minh hoạ bằng hình vẽ. -Kĩ năng nhận dạng nghiệm của hệ qua hình vẽ, xét hệ số của góc của hai hàm số. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (1 HS) Câu hỏi kiểm tra: 1 1) Chỉ ra các điều kiện để hệ phương trình Có một nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm ? d. Đáp án: Hệ phương trình + Có vô số nghiệm nếu: + Vô nghiệm nếu: + Có một nghiệm duy nhất nếu: 3. Giảng bài mới: (35’) a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập” ! b/ Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: LUYỆN TẬP 35’ Bài 7/12 a) 2x+y=4 Có nghiệm tổng quát là 3x+2y=5 Có nghiệm tổng quát là b) Nghiệm chung là (3;-2) Bài 8/12 Cả hai hệ đều có nghiệm duy nhất, vì một trong hai đồ thị của mỗi hệ là đường thẳng song song với trục tọa độ, còn đồ thị kia là đường thẳng không song song với trục tọa độ nào a) Hệ có nghiệm (2;1) b) Hệ có nghiệm (-4;2) Bài 9/12 a) Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là song song với nhau. b) Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là song song với nhau. Bài 10/12 a) Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là trùng nhau. b) Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là trùng nhau. Bài tập 7 trang 12 SGK Cho hai phương trình 2x+y=4 và 3x+2y=5 a) Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trên. b) Vẽ các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong cùng một hệ tọa độ, rồi xác định nghiệm chung của chúng. GV Nhận xét Bài tập 8 trang 12 SGK Cho các hệ phương trình sau: a) b) Trước hết, hãy đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình trên (giải thích rõ lí do). Sau đó, tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình. GV Nhận xét Bài tập 9 trang 12 SGK Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: a) b) GV Nhận xét Bài tập 10 trang 12 SGK Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: a) b) GV Nhận xét Bài 7/12 HS Đọc đề HS Thực hiện a) 2x+y=4 Có nghiệm tổng quát là 3x+2y=5 Có nghiệm tổng quát là b) Nghiệm chung là (3;-2) HS Nhận xét Bài 8/12 HS Đọc đề HS Thực hiện Cả hai hệ đều có nghiệm duy nhất, vì một trong hai đồ thị của mỗi hệ là đường thẳng song song với trục tọa độ, còn đồ thị kia là đường thẳng không song song với trục tọa độ nào a) Hệ có nghiệm (2;1) b) Hệ có nghiệm (-4;2) HS Nhận xét Bài 9/12 HS Đọc đề HS Thực hiện a) Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là song song với nhau. b) Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là song song với nhau. HS Nhận xét Bài 10/12 HS Đọc đề HS Thực hiện a) Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là trùng nhau. b) Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là trùng nhau. HS Nhận xét 4/. Củng cố (3’) -Nhắc lại các điều kiện để hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm ? 5/. Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị bài 3 “Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế”. Hướng dẫn HS làm bài tập 11 trang 12 SGK. C. RÚT KINH NGHIỆM Về nội dung, thời gian và phương pháp Ngày tháng năm Ngày .../ / . TP Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_32_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc