Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 33: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
-Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
-Kĩ năng viết tập nghiệm của hệ phương trình khi hệ vô nghiệm hay vô số nghiệm.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
-Kiến thức:
-Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
-Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Kĩ năng: Vận dụng được phương pháp thế để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: §3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 33 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. -Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. -Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. -Kĩ năng viết tập nghiệm của hệ phương trình khi hệ vô nghiệm hay vô số nghiệm. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG -Kiến thức: -Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. -Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. -Kĩ năng: Vận dụng được phương pháp thế để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết) Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS) Câu hỏi kiểm tra: 1 1) Chỉ ra các điều kiện để hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm? Hệ phương trình + Có vô số nghiệm nếu: + Vô nghiệm nếu: + Có một nghiệm duy nhất nếu: 3. Giảng bài mới: (30’) a/. GTB: Để tìm nghiệm của một hệ pt bậc nhất hai ẩn ngoài việc đoán số nghiệm và phương pháp minh hoạ hình học ta còn có thể biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ pt mới tương đương, trong đó một phương trình chỉ còn một ẩn. Một trong các cách giải là qui tắc thế. Vậy qui tắc thế là như thế nào? Cách thực hiện ra sao? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học hôm nay . b/ Tiến trình giảng bài mới TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Quy tắc thế 15’ 1. Quy tắc thế Từ (1) biểu diễn x theo y ta có pt: x = 3y + 2 ( 1’) Thay ( 1’) vào (2) ta được pt: -2.(3y +2) +5y = 1 ( 2’) Giải pt (2’) ta được: y = -5 Thay y =-5 vào pt ( 1‘) ta được x= -13 Bước 1: Từ một phuơng trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta diểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn) Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1) (I) Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13;-5) Giới thiệu qui tắc thế thông qua ví dụ 1. Ví dụ 1: Xét hệ phương trình (I) Từ phương trình (1) hãy biểu diễn x theo y? Thế ( 1’) vào ( 2) ta được phương trình nào? Giải PT (2’) ta được: y = ? Thay y =-5 vào pt ( 1‘) ta được x= ? Cách thực hiện như trên chính là ta đã áp dụng qui tắc thế. Vậy qui tắc thế gồm mấy bước? Vậy hệ (I) sẽ tương đương những hệ nào? Vậy ta có thể giải hệ (I) bằng phương pháp thế như sau: 1. Quy tắc thế HS Thực hiện Từ (1) biểu diễn x theo y ta có pt: x = 3y + 2 ( 1’) Thay ( 1’) vào (2) ta được pt: -2.(3y +2) +5y = 1 ( 2’) Giải pt (2’) ta được: y = -5 Thay y =-5 vào pt ( 1‘) ta được x= -13 HS Trả lời Bước 1: Từ một phuơng trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta diểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn) Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1) HS Thực hiện (I) Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là(-13;-5) Hoạt động 2: 2. Áp dụng 15’ 2. Áp dụng Ví dụ 2: Giải hệ phương trình: (II) Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là(10;7) Ví dụ 3: Giải hệ phương trình: (III) Ta thấy 0x = -3 là vô lý. Vậy hệ (III) vô nghiệm. (IV) Hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau. Nên hệ (IV) vô nghiệm. (IV) Vậy hệ (IV) vô nghiệm. Giải các hệ phương trình sau: (II) (III) Yêu cầu cả lớp làm vào vỡ, gọi 2HS lên bảng thực hiện Chốt lại và đưa ra chú ý như SGK Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 SGK Làm ?2 SGK Bằng minh họa hình học, hãy giải thích tại sao hệ (III) có vô số nghiệm Làm ?3 SGK Cho hệ phương trình: (IV) Bằng minh họa hình học và bằng phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm Yêu cầu HS nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 2. Áp dụng HS Thực hiện Ví dụ 2: Giải hệ phương trình: (II) Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là(10;7) Ví dụ 3: Giải hệ phương trình: (III) Ta thấy 0x = -3 là vô lý. Vậy hệ (III) vô nghiệm. HS Đọc chú ý SGK HS Đọc ví dụ 3 HS Trả lời HS Thực hiện: (IV) Hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau. Nên hệ (IV) vô nghiệm. (IV) Vậy hệ (IV) vô nghiệm. HS Đọc tóm tắt SGK 4. Củng cố (8’) -Nhắc lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? Bài 12/15 Bài giải a) có nghiệm là (10;7) b) có nghiệm là () c) có nghiệm là () Bài 13/15 Bài giải a) có nghiệm là (7;5) b) có nghiệm là (3;) 5. Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập 14,15 trang 15 SGK. C. RÚT KINH NGHIỆM Về nội dung, thời gian và phương pháp Ngày tháng năm Ngày ./ ./ . Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_33_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc