Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Nguyễn Văn Tân
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
-Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
-HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.
- Kỹ năng:
-Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số
II/. CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
III/. TIẾN HÀNH
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Nêu quy tắc thế, cách giải hệ phương tình bằng phương pháp thế ?
HS Trả lời
GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới
GV : Ta đã biết, muốn giải một hệ phương trình hai ẩn, ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Mục đích đó cũng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc sau gọi là quy tắc cộng đại số !
Ngày soạn:...../....../....... Ngày dạy:....../....../........ TUẦN 17 TIẾT 36 I/. MỤC TIÊU - Kiến thức: -Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. -HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại. - Kỹ năng: -Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số II/. CHUẨN BỊ - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. III/. TIẾN HÀNH 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1 : Nêu quy tắc thế, cách giải hệ phương tình bằng phương pháp thế ? HS Trả lời GV Nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới GV : Ta đã biết, muốn giải một hệ phương trình hai ẩn, ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Mục đích đó cũng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc sau gọi là quy tắc cộng đại số ! TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ 15’ Hoạt động 1 1. Quy tắc cộng đại số Yêu cầu HS xem SGK và trả lời câu hỏi: Quy tắc cộng đại số dùng để làm gì? Sử dụng quy tắc cộng đại số gồm mấy bước ? Đó là những bước nào? Nêu ví dụ 1 SGK và hướng dẫn cả lớp cùng làm. Yêu cầu HS làm ?1 Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I), nhưng ở bước 1, hãy trừ từng vế hai phương trình của hệ (I) và viết ra các hệ phương trình mới thu được GV Nhận xét Hoạt động 2 2. Áp dụng Ta xét hai trường hợp sau: 1) Trường hợp thứ nhất : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. Ví dụ 2: Giải hệ phương trình (I) Yêu cầu HS làm ?2 Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình của hệ (II) có gì đặc điểm gì ? Áp dụng quy tắc cộng đại số trong trường hợp này ra sao? (cộng hay trừ)? Lấy (1) + (2) ta được gì? Từ đó ta có hệ phương trình nào? Hãy giải hệ phương trình vừa tìm được. Ví dụ 3: Xét hệ phương trình (I) Gọi HS trình bày 2) Trường hợp thứ hai : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau Ví dụ 4 : Xét hệ phương trình (IV) Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình trên có gì đặc biệt? Làm thế nào để biến đổi đưa hệ phương trình đã cho về trường hợp 1 để giải? Khi đó ta được hệ phương trình nào? Yêu cầu HS trả lời ?4 Giải tiếp hệ (IV) bằng phương pháp đã nêu trong trường hợp thứ nhất. Từ các ví dụ trên, hãy nêu các bước chủ yếu để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số trong cả hai trường hợp? 1. Quy tắc cộng đại số : HS Trả lời Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương tình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia). Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình (I) Lấy (1) + (2) : 3x = 3 (I) Hoặc HS Thực hiện HS Nhận xét 2. Áp dụng Ví dụ 2: Giải hệ phương trình (I) HS Trả lời Lấy (1) + (2) : 5x = 10 (II) Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;-3) HS Thực hiện Ví dụ 3: Xét hệ phương trình (III) Lấy (1) - (2) : 5y = 5 (I) Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3,5;1) HS Thực hiện (I) (I) HS Thực hiện Lấy (2’) - (1’) : 5y = -5 (I’) Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3;-1) HS Trả lời Cách giải: (ghi SGK) 4. Củng cố (8’) -Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ? Bài 20/19 Bài giải a) b) c) Bài 21/19 Bài giải a) Vậy nghiệm của hệ là: ( -; ) b) Vậy nghiệm của hệ là: 5. Dặn dò (1’) Học bài Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 22, 23, 24 trang 19 SGK Duyệt của BGH Giáo viên soạn Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_36_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc