Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 39+40 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 39+40 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu được cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.

2. Kĩ năng:

Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

3. Thái độ:

Rèn kĩ năng quan sát, tính linh họat.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: - SGK, thước thẳng, êke

 - Thuộc các tổng quát về hệ phương trình tương đương

III. PHƯƠNG PHÁP:

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (2 phút)

2. Kiểm tra miệng: (7 phút)

GV: Gọi HS1 lên bảng làm bài 8a/ SGK 12.

GV: Kiểm tra tập bài tập của 4 HS: Trung bình, yếu.

3. Bài mới: (32 phút)

 

doc 7 trang maihoap55 3110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 39+40 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	 Ngày soạn: 25/ 12/ 2020
Tiết 39 	 Ngày dạy: 27/ 12/ 2020
Bài 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu được cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. 
2. Kĩ năng:
Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
3. Thái độ: 
Rèn kĩ năng quan sát, tính linh họat.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: - SGK, thước thẳng, êke
 - Thuộc các tổng quát về hệ phương trình tương đương 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra miệng: (7 phút)
GV: Gọi HS1 lên bảng làm bài 8a/ SGK 12.
GV: Kiểm tra tập bài tập của 4 HS: Trung bình, yếu.
3. Bài mới: (32 phút)
HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Để tìm nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ngòai cách giải bằng đồ thị ta có thể giải bằng cách khác. Một trong các cách giải là quy tắc thế.
 Họat động 1: Quy tắc thế (12 phút)
GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y?
HS: thực hiện: x = 3y + 2 (1’)
GV: Lấy kết quả trên thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào?
HS: -2(3y+2)+ 5y = 1 (2’)
GV: Kết hợp phương trình (1’) và (2’)
Ta được hệ:
 x = 3y + 2
 -2(3y+2)+ 5y = 1
GV: Hệ này như thế nào với hệ (I)?
HS: Hệ này tương đương với hệ (I).
GV: Qua ví dụ trên em hãy nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
HS1: Nêu
HS2: Nhắc lại.
GV: Chốt lại quy tắc 
Họat động 2: Áp dụng (20 phút)
(III)
GV: Ghi ví dụ 2 lên bảng 
HS: Đọc đề
GV: Muốn giải hệ (I) bằng phương pháp thế ta thực hiện như thế nào?
HS: Ta biểu diễn y theo x từ phương trình thứ nhất sau đó thế vào phương trình thứ hai.
HS: Tự giải (như SGK).
GV: Đưa cách trình bày khác lên màn hình.
GV: Khi các em giải hệ phương trình bằng phương pháp thế em có thể trình bày theo cách này.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Thực hiện.
GV: Chấm điểm vài HS.
GV đưa nội dung họat động nhóm lên bảng phụ 
Giải các hệ phương trình sau và minh họa bằng đồ thị.
(IV) 
a/ 4x- 2y = -6 (7) Nhóm 1, 2
 -2x+ y = 3 (8) 
(V) 
b/ 4x + y = 2 (9) Nhóm 3, 4
 8x+ 2y = 1 (10)
HS họat động nhóm trong 5 phút sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm.
GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Qua 2 bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Nêu nhận xét như chú ý – SGK.
HS2: Đọc.
GV: Chiếu lên màn hình.
GV: Qua đây em hãy nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
HS: Nêu như tóm tắt cách giải phương trình bằng phương pháp thế -SGK 15.
HS1, 2: Nhắc lại.
1. Quy tắc thế
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
(I)
 x- 3y = 2 (1)
 -2x+ 5 y = 1 (2)
 x = 3y + 2
 -2(3y+2)+ 5y = 1 
 x= 3y +2
 -6y -4 +5y = 1
x = 3y +2
y = -5
x = -13
 y =-5
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là: 
 x = -13
 y = -5
Quy tắc thế: SGK/13.
2. Áp dụng
Ví dụ 2:
 2x- y = 3 (3)
 x+ 2y = 4 (4)
Rút y từ (3) ta có: 
 y = 2x- 3 (5)
Thế vào phương trình (4) ta có:
 x + 2(2x- 3) = 4
 5x – 6 = 4
 x = 2
Thế x =2 vào (5) ta có: y =2.2- 3 = 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là:
 x = 2
 y =1 
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
 4x- 5y = 3 (5)
 3x – y = 16 (6)
Rút y từ (6) ta có:
y = 3x- 16 
Thế y = 3x – 16 vào phương trình (5) ta có: 4x- 5(3x- 16) = 3
 -11x + 80 = 3
 -11x = -77
 x = 7
x = 7 y = 3.7 – 16 = 5
Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất 
 x = 7
 y = 5 
Bài tập:
(IV) 
a/ 4x- 2y = -6 (7)
 -2x + y = 3 (8)
Từ phương trình (8) ta có: y = 2x+ 3 thế vào phương trình :
 4x- 2(2x+ 3) = -6
 0x = 0
 R
Vậy hệ (IV) có vô số nghiệm có dạng:
 xR
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
3
y
x
O
(7)
(8)
 y = 2x+ 3 
(V)
b/ 4x+ y = 2 (9) 
 8x+ 2y = 1 (10)
Từ phương trình (9) ta có: y = -4x+ 2 Thế vào phương trình (10)
 8x+ 2(-4x+2) = 1
 0x = -3
Phương trình trên vô nghiệm.
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
1
1
2
y
x
(9)
(10)
O
Vậy hệ (V) vô nghiệm.
Chú ý: SGK/14.
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: SGK/ 15.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (4 phút)
 a) Đối với bài học ở tiết này:
- Lý thuyết: Học thuộc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Bài tập: 12, 13a, 14, 18, 19*/SGK15, 16, 20, 23, 24/ SBT 7
 b) Đối với bài học ở tiết sau
- Ôn tập lại “Quy tắc cộng đại số”.
- Xem trước bài “Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. .......................................................................................................................
2. .......................................................................................................................
3. ........................................................................................................................
Tuần 20	 Ngày soạn: 25/ 12/ 2020
Tiết 40 	 Ngày dạy: 27/ 12/ 2020
LUYỆN TẬP
	I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, cách biến đổi áp dụng quy tắc thế. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình, giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo. 
3. Thái độ: Tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
2. Học sinh: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
	III. PHƯƠNG PHÁP: Liên hệ, vận dụng, vấn đáp
	IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) 
Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. 
Giải bài tập 12 b
3. Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Giải bài tập 13
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào? Vì sao? 
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới. 
- Hãy giải hệ phương trình trên. 
- HS làm bài.
Giải bài tập 15
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại 
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên. 
- Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu? 
- HS làm bài tìm nghiệm của hệ 
Bài tập 13 
a) 
Û
Û 
Hệ phương trình đã cho có nghiệm là:
( x ; y) = ( 7 ; 5)
b)
 Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (3; 1,5)
Bài tập 15:
Với a = -1 ta có hệ phương trình: 
Ta có phương trình (4) vô nghiệm ® Hệ phương trình đã cho vô nghiệm. 
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình: 
 . 
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (-2; 1/3)
4. Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà (4 phút)
a) Củng cố: 
- Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (nêu các bước làm) 
b) Hướng dẫn: 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (chú ý rút ẩn này theo ẩn kia 
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa, hướng dẫn giải bài tập 18; 19 
- BTVN 15 (c); 18; 19 
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. ........................................................................................................................
2. .......................................................................................................................
3. ........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_3940_nam_hoc_2020_2021.doc