Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 41: Luyện tập (Góc nội tiếp) - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Củng cố kiến thức về góc nội tiếp .
2/ Kỹ năng : -Vận dụng định lí và hệ quả góc nội tiếp vào giải BT .
- Rèn luyện vẽ hình , kĩ năng chứng minh hình học , nhận biết góc nội tiếp .
3/ Thái độ : Cận thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1/ Đối với GV : Bảng phụ , thước đo góc , compa .
2/ Đối với HS : Ôn lại kiến thức góc nội tiếp , thước đo góc , compa .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 41: Luyện tập (Góc nội tiếp) - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 tiết 41 Ngày soạn : 26/1/2020 Ngày dạy : (GÓC NỘI TIẾP) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Củng cố kiến thức về góc nội tiếp . 2/ Kỹ năng : -Vận dụng định lí và hệ quả góc nội tiếp vào giải BT . - Rèn luyện vẽ hình , kĩ năng chứng minh hình học , nhận biết góc nội tiếp . 3/ Thái độ : Cận thận , chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : Bảng phụ , thước đo góc , compa . 2/ Đối với HS : Ôn lại kiến thức góc nội tiếp , thước đo góc , compa . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 7 phút ) 1. Định nghĩa , định lí góc nội tiếp 2. Hệ quả góc nội tiếp . 3. Phương pháp chứng minh 2 góc bằng nhau . 4. Trả lời BT 18 * Nêu câu hỏi kiểm tra , lần lượt gọi HS trả lời . - Vẽ hình và hỏi : các cặp góc nào bằng nhau ? Vì Sao ? * Nhận xét chung và chốt lại hệ quả . - HS 1 : phát biểu định nghĩa · Đỉnh nằm trên đường tròn . · Hai cạnh chứa 2 dây . Định lí : Số đo góc nội tiếp bằng nữa số đo cung bị chắn . - HS 2 : phát biểu hệ quả - Nêu 1 số phương pháp . - HS 3 : (đối đỉnh) ( 2 góc nội tiếp cùng chắn ) (2 góc nội tiếp cùng chắn ) BT 18 : cá góc bằng nhau Hoạt động 2 : CHỨNG MINH 2 GÓC BẰNG NHAU ( 8 phút ) BT 19 SGK-P.75 BT 23 SGK-P.76 * Gọi HS đọc đề BT 23 SGK . - Hình vẽ phần kiểm tra là 1 trường hợp M nằm trong đường tròn . - Gọi 1 HS lên ghi GT – KL . HS thực hiện - Đọc và phân tích đề bài . (O) : M Ï (O) d1Ç d2 = GT d1Ç (O) = d2 Ç (O) = KL MA.MB = MC.MD Xét DCMB và DAMD , có : (đối đỉnh ) và (hệ quả) Þ DMAD ∽ DMCB (g-g) Þ Hay MA.MB = MC.MD BT 20 SGK-P.76 * Hướng dẫn : MA.MB = MC.MD Hay Ý DMAD ∽ DMCB Ý và - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Trường hợp M nằm ngoài (O) . - Tương tự : Chứng minh DMAD ∽ DMCB - Lắng nghe , ghi nhớ . - HS lên bảng trình bày chứng minh - Nhận xét . - Quan sát hình vẽ , về nhà tự chứng minh . Hoạt động 3 : TAM GIÁC CÂN ( 15 phút ) BT 26 SGK-P.76 * Cho HS đọc đề BT 26 . - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL . - Hướng dẫn : SM = SC Ý DSMC cân tại S Ý Ý (cùng = ) - Bằng cách chứng minh tương tự ta có SN = SA . - Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Chốt lại cách thực hiện . - Đọc và phân tích đề bài . - HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . (O) , GT MN // BC SM = SC KL SN = SA - HS lên trình bày lời giải . Ta có : Þ (cùng = ) Þ (hệ quả) Þ DSMC cân tại S Þ SM = SC (cạnh bên) - HS khác lên bảng trình bày . - Nhận xét . Tứ giác MANC là hình gì ? * Để chứng minh tứ giác MANC là hình thang cân , ta cần chứng minh điều gì ? - Tại sao NA // CM ? - Tại sao ? - Yêu cầu HS về nhà tự chứng minh . BT 21 SGK-P.76 - Nhắc lại dấu hiệu nhận biết · NA // CM · - Do (c.minh trên) Þ Mà và nằm ở vị trí so le trong nên NA // CM - Do Þ Þ Þ Tiếp tục BT 21 Hoạt động 4 : ỨNG DỤNG THỰC TẾ ( 10 phút ) BT 24 SGK-P.76 Ta gọi MN = 2 R là đường kính của đường tròn chứa Theo BT 23 ta có : KA.KB = KM.KN Hay KA.KB = KM.(2R – KM) Thay số : 20.20 = 3(2R – 3) * Treo bảng phụ hình vẽ BT 24 . - Gọi 1 HS đọc đề BT . - Hướng dẫn : Kẻ đường kính MN MN ^ AB = - Để tính được R ta phải làm như thế nào ? - Hỏi : MN cắt AB tại K , theo kết quả BT 23 ta có được gì ? - Tìm KA và KB ? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải , cả lớp cùng làm vào tập . - Quan sát hình vẽ . - Đọc và tóm tắt đề bài . GT (O) : AB = 40m MK = 3m KL Tính R - Tìm độ dài đường kính MN và cần tìm thêm KN . Vì : MN = MK + KN = 2R KM.KN = KA.KB - Theo quan hệ đường kính và dây KA = KB = = 20 (m) - HS lên bảng trình bày lời giải . Hoạt động 5 : DẶN DÒ ( 5 phút ) Xem lại các BT đã giải . Ôn lại định lí và các hệ quả . Hướng dẫn BT 25 : Dựng đoạn thẳng BC dài 4 cm . Dựng nửa đường tròn đường kính BC . Dựng dây BA (hoặc dây CA) dài 2,5 cm Ta có DABC thoả mãn yêu cầu của đề bài Chứng minh : ( hệ quả d : góc nội tiếp chắn nửa đường tròn bằng 900)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_41_luyen_tap_goc_noi_tiep_nam_hoc.doc