Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 43: Ôn tập chương III (Tiết 1) - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 43: Ôn tập chương III (Tiết 1) - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Hệ thống lại các kiến thức đã học trong toàn chương III. Nắm chắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; các PP giải hệ PT;

-Rèn kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong toàn chương III. Nắm chắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; các PP giải hệ PT;

- Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ

a. Phương pháp kiểm tra:

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra:

c. Câu hỏi kiểm tra: (Trong quá trình ôn tập)

 

doc 3 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 43: Ôn tập chương III (Tiết 1) - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY ÔN TẬP
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2
Tên bài giảng:	 Ôn tập chương III (Tiết 1)
Giáo án số: 1	Tiết PPCT:	43
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hệ thống lại các kiến thức đã học trong toàn chương III. Nắm chắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; các PP giải hệ PT; 
-Rèn kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong toàn chương III. Nắm chắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; các PP giải hệ PT; 
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ 
Phương pháp kiểm tra: 
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: 
Câu hỏi kiểm tra: (Trong quá trình ôn tập)
	3. Giảng bài mới: (40’)
a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “ Ôn tập chương III” !
 b/ Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn.
15’
-Là phương trình có dạng: ax + by = c, trong đó a, b, c là những số thực và a, b không đồng thời bằng 0.
-Phương trình có vô số nghiệm dạng (xR; y = -ax/b +c/b) với b khác không.
GV Nêu câu hỏi
Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn?
Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Thế nào là giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế ?
Thế nào là giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số ?
HS Trả lời
-Là phương trình có dạng: ax + by = c, trong đó a, b, c là những số thực và a, b không đồng thời bằng 0.
-Phương trình có vô số nghiệm dạng (xR; y = -ax/b +c/b)
 với b 
HS Trả lời
HS Trả lời
Hoạt động 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
10’
-Hệ PT có dạng: 
Trong đó a, b, c, a’,b’, c’ là những số thực.
-Nếu (x0, y0) là nghiệm chung của hai PT thì (x0, y0) gọi là nghiệm của hệ PT. Hay nghiệm của hệ là cặp số (x, y) thoã mãn đồng thời hai PT trong hệ .
-Một hệ phương trình có thể có 1 nghiệm duy nhất, vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm. Điều kiện có nghiệm của hệ PT:
+Hệ có nghiệm duy nhất:
+Hệ vô nghiệm:
+Hệ có vô số nghiệm:
-Có hai phương pháp giải:
+Phương pháp thế .
+Phương pháp cộng đại số.
1) Nếu trả lời hệ có nghiệm x=2 và y=1 là sai; trả lời đúng là: Hệ có nghiệm duy nhất (x, y) =(2; 1)
3) Nếu PT một ẩn vô nghiệm thì hệ vô nghiệm. --Nếu PT một ẩn vô số nghiệm thì hệ vô số nghiệm.
GV Nêu câu hỏi
Định nghĩa?
Nghiệm của hệ?
Số nghiệm của hệ? Điều kiện có nghiệm của hệ?
Phương pháp giải?
Trả lời câu hỏi 1 trang 25 SGK
Trả lời câu hỏi 3 trang 25 SGK.
Cho HS nghiên cứu tóm tắt các kiến thức của chương cần nhớ SGK/26.
HS Trả lời
-Hệ PT có dạng: 
Trong đó a, b, c, a’,b’, c’ là những số thực.
-Nếu (x0, y0) là nghiệm chung của hai PT thì (x0, y0) gọi là nghiệm của hệ PT. Hay nghiệm của hệ là cặp số (x, y) thoã mãn đồng thời hai PT trong hệ .
-Một hệ phương trình có thể có 1 nghiệm duy nhất, vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm. Điều kiện có nghiệm của hệ PT:
+Hệ có nghiệm duy nhất:
+Hệ vô nghiệm:
+Hệ có vô số nghiệm:
-Có hai phương pháp giải:
+Phương pháp thế .
+Phương pháp cộng đại số.
HS Trả lời
1) Nếu trả lời hệ có nghiệm x=2 và y=1 là sai; trả lời đúng là: Hệ có nghiệm duy nhất (x, y) =(2; 1)
3) Nếu PT một ẩn vô nghiệm thì hệ vô nghiệm. --Nếu PT một ẩn vô số nghiệm thì hệ vô số nghiệm.
HS Nghiên cứu.
Hoạt động 3: Giải hệ phương trình
15’
Bài 40/27
a)
Từ hai phương trình ta dễ thấy hệ đã cho vô nghiệm.
Hệ vô số nghiệm dạng nghiệm tổng quát: (xR, y=3x/2 -1/2)
Bài 41/27
b) 
Đặt ẩn phụ : ; 
Hệ đã cho tương đương với ; 
Giải hệ được : 
Từ đó suy ra x và y.
Bài 40 trang 25 SGK
Giải các hệ phương trình sau và minh họa hình học kết quả tìm được :
a) 
b) 
c) 
Gọi 3HS lên bảng trình bày
GV Nhận xét
Bài 41 trang 27 SGK
Giải các hệ phương trình sau :
b) 
Hướng dẫn : 
+Đặt ẩn phụ u=x/(x+1)
 v=y/(y+1)
+Giải hệ với ẩn u và v.
GV Gọi 1HS lên bảng trình bày
GV Nhận xét
 Bài 40/27
HS Thực hiện
a) 
Từ hai phương trình ta dễ thấy hệ đã cho vô nghiệm.
Hệ vô số nghiệm dạng nghiệm tổng quát: (xR, y=3x/2 -1/2)
HS Nhận xét
Bài 41/27
HS Thực hiện
b) 
Đặt ẩn phụ : ; 
Hệ đã cho tương đương với ; 
Giải hệ được : 
Từ đó suy ra x và y.
HS Nhận xét
4./ Củng cố(3’)
-Nhắc nhỡ những chỗ HS còn sai trong khi trình bày lời giải.
5./ Dặn dò(1’)
Học bài
Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập chương III (Tiếp theo) 
Hướng dẫn HS làm bài tập 43, 44, 45 trang 27 SGK.
Ngày tháng năm	 Ngày ./ ./ .
	 	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_43_on_tap_chuong_iii_tiet_1_nguyen.doc