Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy, tập cho các em có thói quen tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng vào các bài tập chứng minh, rút gọn biểu thức, tìm x, so sánh hai biểu thức.

3. Thái độ: Giáo dục cho các em đức tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ

2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, suy luận, liên hệ,

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

H: Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?

3. Luyện tập: (38 phút)

 

doc 11 trang maihoap55 2110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03	Ngày soạn: 28/ 08/ 2020
Tiết: 05	Ngày dạy: 30/ 08/ 2020
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy, tập cho các em có thói quen tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng vào các bài tập chứng minh, rút gọn biểu thức, tìm x, so sánh hai biểu thức.
3. Thái độ: Giáo dục cho các em đức tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, suy luận, liên hệ, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
H: Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? 
3. Luyện tập: (38 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Dạng 1: Tính (10 phút)
Gv: Cho HS luyện tập bài 22 SGK, yêu cầu HS tự đọc đề, GV viết đề bài lên bảng.
H: Em có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn?
Hs: Chúng là các hằng đẳng thức.
H: Hãy nhắc lại hằng đẳng thức A2- B2=?
Gv: Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính.
Gv: Mời hai em lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 22/15 SGK
Tính giá trị của các căn thức
a/ 
b/ 
Dạng 2: Rút gọn (10 phút)
Gv: Cho HS thực hiện bài tập 24 SGK.
H: Em có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn?
H: Để rút gọn được biểu thức này trước tiên ta phải làm gì?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
H: Muốn tìm giá trị của biểu thức tại x=-
Ta làm thế nào?
Hs: Thay x= -vào biểu thức.
Gv: Mời một em lên bảng trình bày, cả lớp cùng thực hiện vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Gv: Yêu cầu HS về nhà làm câu b tương tự.
Bài 24/15 SGK
Rút gọn và tìm giá trị của căn thức sau: tại x= -
Vì (1 + 3x)2 
Thay x= - ta có
2[1 + 3(-)]2
= 2(1- 3)2 21,029
Dạng 3: Chứng minh (10 phút)
Gv: Cho HS làm bài tập 26 SBT
Gv: Viết đề bài lên bảng cho hoc sinh quan sát.
H: Để chứng minh được đẳng thức trên ta làm thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Gợi ý ta biến đổi vế trái bằng vế phải
Gv: Mời một em lên bảng trình bày, lớp cùng thực hiện vào vở và nhận xét bài làm của bạn
Bài 26/ SBT
Chứng minh 
Dạng 4: Giải phương trình (8 phút)
Gv: Cho HS làm bài tập 25 SGK
H: Em hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x 
Hs: Suy nghĩ trình bày vào vở, một em HS lên bảng trình bày.
Bài 25/16 SGK
Tìm x biết:
 16x = 82
 16x = 64
 x = 4
4. Dặn dò (2 phút)
	Về nhà học bài, làm lại các bài tập đã sửa và làm bài tập 22(c, d); 27; 25b.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
1. 2. 
3. 	
Tuần: 03	Ngày soạn: 28/ 08/ 2020
Tiết: 06	 Ngày dạy: 30/ 08/ 2020
§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp cho HS biết được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 
2. Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các quy tắc dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ: Giáo dục cho các em đức tính cẩn thận trong quá trình vận dụng định lí vào làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà và xem trước bài .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 H: Tìm x biết: 
3. Bài mới: Ở tiết học trước ta đã được học về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Tiết này ta sẽ tìm hiểu liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí (17 phút)
Gv: Cho hoc sinh thực hiện ?1 SGK
H: Tính và so sánh:và 
Hs: Suy nghĩ thực hiện vào giấy nháp, một em lên bảng trình bày, lớp theo dõi và nhận xét.
Gv: Đây mới chỉ là một trường hợp cụ thể. Ta chứng minh định lí sau:
Gv: Giới thiệu định lí cho HS.
H: ở tiết trước ta đã chứng minh định lí khai phương một tích dựa trên cơ sở nào?
Hs: Dựa trên căn bậc hai số học của một số không âm.
H: Vậy cũng dựa trên cơ sở đó em hãy chứng minh định lí trên?
Hs: Suy nghĩ và nêu hướng chứng minh
Gv: Mời một em lên bảng trình bày, lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
1. Định lí
?1 Tính và so sánh:và 
+ = 
+
Vậy = 
* Định lí: Với số a không âm và số b dương ta có: 
* CM: Vì a , b > 0 nên xác định và không âm
Ta có: 
Vậy là căn bậc hai số học của hay 
Hoạt động 2: Áp dụng (20 phút)
Gv: Từ định lí trên ta có hai quy tắc đó là quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn thức bậc hai.
Gv: Yêu cầu một em đọc to quy tắc SGK.
Gv: Hướng dẫn HS xét ví dụ.
Gv: Cho HS áp dụng làm bài tập ?2 SGK để cũng cố quy tắc trên
H: Tính 
Gv: Có thể gợi ý: 0,0196=
H: Nhắc lại quy tắc khai phương một thương?
Gv: Yêu cầu một em đọc to quy tắc chia hai căn thức bậc hai SGK.
Gv: Cho HS thảo luận nhóm thực hiện ?3 để cũng cố quy tắc trên.
Hs: Suy nghĩ thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày.
Gv: Giới thiệu chú ý cho HS
Gv: Khi áp dụng hai quy tắc trên cần luôn chú ý đến điều kiện số bị chia phải không âm, số chia phải dương.
2. Áp dụng
a/ Quy tắc khai phương một thương: (SGK)
VD: Tính
a/ 
b/
?2 Tính 
b/ Quy tắc chia hai căn thức bậc hai: SGK
?3 Tính
a/ 
b/
Chú ý: SGK
4. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài, nhớ và áp dụng định lí và hai quy tắc vừa học; 
- Làm bài tập 28; 29; 31 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
1. .....
2. 
3. .	
Tuần: 04	 Ngày soạn: 04/ 09/ 2020
Tiết: 07	 Ngày dạy: 06/ 09/ 2020
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
2. Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo hai qui tắc bài học vào thực tế các dạng bài tập.
3. Thái độ: Nhanh nhẹn, cẩn thận, tích cực trong học tập.
II. CHUÂN BỊ
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: SGK, vở, thước thẳng, ôn lại hằng đẳng thức đáng nhớ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, vận dụng, luyện giải, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc khai phương một thương và làm bài tập 29 a, c SGK
	HS thực hiện
GV đánh giá cho điểm. Để củng cố lại quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai chúng ta vào tiết luyện tập.
3. Luyện tập: (35 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Dạng 1: Tính (9 phút)
GV: Cho HS làm bài 32 a,d /19 SGK 
GV: Hãy nêu cách tính?
HS: Đổi các hỗn số thành phân số rồi khai căn các phân số đó .
GV: Em có nhận xát gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn ?
HS: tử và mẫu của biểu thức lấy căn là hằng đẳng thức 
GV: hãy vận dụng hẳng thức đó để tính 
Bài 32 a, d /19SGK
a) =
= 
Dạng 2: Rút gọn biểu thức (12 phút)
GV: Cho hs hoạt động nhóm làm bài tập 30b, 34a.
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Để làm các bài tập này các em áp dụng quy tắc nào?
HS: Quy tắc khai phương một thương và quy tắc khai phương một tích.
GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng làm.
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét lại.
Bài 30b/SGK: 
Bài 34a/SGK
với a < 0 và b 0.
Dạng 3: Giải phương trình (14 phút)
GV: Cho HS rèn luyện các dạng bài tập 33, 35/SGK.
GV kiểm tra các bài làm dưới lớp.
GV: Dựa vào hằng đẳng thức và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối để giải phương trình trên
GV giới thiệu thêm dạng bài tập giải “Phương trình căn thức”.
GV: HS cũng cần thành thạo cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Bài 33/SGK 
 Vậy x = 4.
Bài 35b/SGK 
 = 6 
 = 6 
 = 6 
 2x + 1 = 6 hay 2x + 1 = - 6 
 x = 5/2 hay x = - 7/2.
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
 - GV: Các em về học kĩ quy tắc khai phương một tích, quy tắc khai phương một thương
 	 - Làm các bài tập còn lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. 2. 
3. 
Tuần: 04	 Ngày soạn: 04/ 09/ 2020
Tiết: 08	 Ngày dạy: 06/ 09/ 2020
Bài 6: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
 CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và nhanh nhẹn khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ.
	2. Học sinh: Bảng căn bậc hai, máy tính.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, nhóm, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ôn định lớp: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
	3. Bài mới: (41 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (22 phút)
Gv: Cho HS thực hiện bài tập ?1 SGK.
H: Với a 0, b 0 hãy chứng tỏ = a? 
Hs: Suy nghĩ và chứng minh
Gv: Mời một HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
H: Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
Hs: Dựa trên định lí khai phương một tích. 
Gv: Phép biến đổi trên chính là phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
H: Theo em ở bài tập trên thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
Hs: Thừa số a
H: Tương tự hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn 
?
Hs: Suy nghĩ, GV mời một em lên bảng
Gv: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Gv: Cho HS xét ví dụ 2 SGK sau đó giới thiệu cho học sinh căn thức đồng dạng.
Gv: Cho HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập ?2 SGK
H: Rút gọn biểu thức: 
 a/ 
 b/ 
Hs: Suy nghĩ thảo luận nhóm, sau đó GV mời đại diện của các nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
H: Qua bài tập trên em hãy nêu dạng tổng quát đưa thừa số ra ngoài dấu căn?
Hs: Suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt lại.
Gv: Cho HS thực hiện bài tập ?3 SGK
Gv: Yêu cầu cả lớp tự đọc đề bài và tìm hướng giải.
Gv: Mời hai HS lên bảng trình bày, cả lớp cùng thực hiện vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV sửa sai cho học sinh dưới lớp.
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
?1
= ( vì a 0, b 0 )
Ví dụ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn 
= 3
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:
3+ 
= 
= (3 + 2 + 1)
?2
a) 
=
= 
b) 
= 
= 
Với hai biểu thức A, B mà B 0 
Ta có: tức là:
+ Nếu A 0 và B 0 thì 
+ Nếu A < 0 và B 0 thì 
?3 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) với b 0 
= 
= vì b 0
b) với a < 0 
= 
= vì a < 0 
Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn (19 phút)
Gv: Ngược với phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là đưa thừa số vào trong dấu căn.
H: Em hãy nêu dạng tổng quát phép đưa thừa số vào trong dấu căn?
Hs: Suy nghĩ trả lời,GV nhận xét và chốt lại.
Gv: Cho HS thực hiện bài tập ?4 SGK
H: Hãy so sánh và ?
H: Để so sánh được hai số trên ta làm thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời,GV nhận xét câu trả lời của HS.
Gv: Yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện theo hai cách, dưới lớp cùng thực hiện vào vở và nhận xét.
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
+ Với A 0 và B 0 ta có: A
+ Với A < 0 và B 0 ta có: A
Ví dụ: Đưa thừa số vào trong dấu căn.
a) 3
b) 
 = -= - 
*So sánh và 
C1: 
 Vì > => > 
C2: 
 Vì 3=> > 
4. Dặn dò: (2 phút)
	- Về nhà học bài nhớ hai quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
	- Làm bài tập 44; 45; 46; 47 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. 
2. 
3. 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_5_den_8_nam_hoc_2020_2021.doc