Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 56: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu và vận dụng được định lí Vi-et để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, đặc biệt biết cách nhẩm nghiệm theo hai trường hợp đặc biệt là a+b+c=0 hoặc a-b+c=0. Biết vận dụng hệ thức Vi-et vào làm các bài toán tìm hai số.
-Biết nhận dạng đúng thức hệ thức viet, tính toán và dự đoán đúng các dạng đặc biệt của hệ thức Vi-et. Linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng hệ thức Vi-et.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: Hiểu được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
- Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: §6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 56 Số tiết giảng: 3 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu và vận dụng được định lí Vi-et để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, đặc biệt biết cách nhẩm nghiệm theo hai trường hợp đặc biệt là a+b+c=0 hoặc a-b+c=0. Biết vận dụng hệ thức Vi-et vào làm các bài toán tìm hai số. -Biết nhận dạng đúng thức hệ thức viet, tính toán và dự đoán đúng các dạng đặc biệt của hệ thức Vi-et. Linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng hệ thức Vi-et. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: Hiểu được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. - Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết) Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS) Câu hỏi kiểm tra: 2 1) Viết công thức nghiệm tổng quát của PT bậc hai ? Tính x1 + x2 ; x1. x2 ? Đáp án câu hỏi: 1) Đối với phương trình bậc hai : ax2 + bx + c =0(a0) và biệt thức = b2 - 4ac : Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = , x2 = Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = - Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm. 3. Giảng bài mới: (30’) a/. GTB: “Nghiệm và hệ số của phương trình bậc hai có mối liên quan gì ?Bài mới !” ! b/ Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Hệ thức Vi-ét 15’ ?1 x1 + x2 = += x1. x2 = .= Phương trình bậc hai: ax2 + bx+c=0 có nghiệm x1 và x2 thì ta có: ?2 a) a = 2; b = - 5; c = 3 a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 b) Thay x = 1 vào pt ta có: 2.12 – 5.1 + 3 = 0. Vậy x=1 là 1 nghiệm của pt. c)Theo đ/l Vi-ét, ta có: x1.x2 = = 1,5 Þ x2 = 1,5 ?4: a) -5x2 + 3x + 2 = 0 có dạng a+b+c = 0, suy ra PT có nghiệm x1=1 và x1 = -2/5 b) 2004x2 + 2005x+1 = 0 có dạng a-b +c =0, suy ra PT có nghiệm x1=-1; x2 = -1/2004 PT bậc hai ax2+bx+c=0 có nghiệm (hai nghiệm phân biệt hoặc nghiệm kép) ta đều có thể viết các nghiệm dưới dạng: x1 = , x2 = Yêu cầu HS làm ?1 Tính x1 + x2 ; x1.x2 ? Giới thiệu hệ thức Vi-et. Chốt lại kiến thức cơ bản cho HS như sau: “Khi nào thì ta có tổng và tích hai nghiệm như trên?” Ta thường dùng hệ thức Vi-et để nhẩm nghiệm của PT bậc hai. Cho HS làm ?2 . Phương trình: 2x2 - 5x + 3 = 0 a) Xác định a, b, c rồi tính a + b + c b) x = 1 là nghiệm của phương trình c) Tìm x2? Qua bài này em có nhận xét gì ? GV Nhấn mạnh: Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) -Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1 =1 và x1 = Cho HS làm tiếp ?3. Phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0 a) Xác định a, b, c rồi tính a - b + c b) x = -1 là nghiệm của phương trình c) Tìm nghiệm x2 ? Qua bài này em có nhận xét gì ? GV Nhấn mạnh: Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) -Nếu a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1= -1 và x1 = Cho HS làm ?4. GV Nhận xét HS Lắng nghe HS Làm ?1 x1 + x2 = += x1. x2 = .= HS Đọc định lí Phương trình bậc hai: ax2 + bx+c=0 có nghiệm x1 và x2 thì ta có: HS Làm ?2 a) a = 2; b = - 5; c = 3 a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 b) Thay x = 1 vào pt ta có: 2.12 – 5.1 + 3 = 0. Vậy x=1 là 1 nghiệm của pt. c)Theo đ/l Vi-ét, ta có: x1.x2 = = 1,5 Þ x2 = 1,5 HS Nêu nhận xét HS Làm ?3 Thực hiện tương tự ?2. HS Nêu nhận xét SGK HS Làm ?4: a) -5x2 + 3x + 2 = 0 có dạng a+b+c = 0, suy ra PT có nghiệm x1=1 và x1 = -2/5 b) 2004x2 + 2005x+1 = 0 có dạng a-b +c =0, suy ra PT có nghiệm x1=-1; x2 = -1/2004 HS Nhận xét Hoạt động 2: 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. 15’ Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0 Điều kiện có hai số đó là S2 - 4P Ví dụ 1: Tìm hai số biết tổng bằng 27, tích bằng 180. Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 – 27x + 180 = 0 = 272 – 4.1.180 =729 – 720 = 9 Vậy hai số cần tìm là 12 và 15. ?5 Hai số cần tìm là nghiệm của Pt x2 – x +5 = 0 =(-1)2 -4.1.5 = -19<0 Vậy PT vô nghiệm, hay không có hai số nào mà tổng bằng 1 và tích bằng 5. Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của pt x2 – 5x + 6 = 0. Vì x1 + x2 = 5 = 2 + 3; x1 .x2 = 6 = 2 .3 Suy ra: x1 = 2; x2 = 3 là nghiệm của pt đã cho. Xây dựng PP tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Điều kiện để tìm được hai số này là gì? Giới thiệu ví dụ Cho HS làm ?5. Ta không làm như trên, ta chỉ cần dựa vào điều kiện S2 – 4P không âm là có ngay kết quả. GV Nhận xét Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 SGK HS cùng GV xây dựng PP tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0 Điều kiện có hai số đó là S2 - 4P Ví dụ 1: Tìm hai số biết tổng bằng 27, tích bằng 180. Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 – 27x + 180 = 0 = 272 – 4.1.180 =729 – 720 = 9 Vậy hai số cần tìm là 12 và 15. HS Làm ?5 Hai số cần tìm là nghiệm của Pt x2 – x +5 = 0 =(-1)2 -4.1.5 = -19<0 Vậy PT vô nghiệm, hay không có hai số nào mà tổng bằng 1 và tích bằng 5. HS Nhận xét Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của pt x2 – 5x + 6 = 0. Vì x1 + x2 = 5 = 2 + 3; x1 .x2 = 6 = 2 .3 Suy ra: x1 = 2; x2 = 3 là nghiệm của pt đã cho. 4./ Củng cố (8’) Nhắc lại hệ thức Vi-ét và phương pháp nhẩm nghiệm trong trường hợp đặc biệt ? Cho HS làm bài tập 25, 26, 27, 28 trang 52 SGK. Bài 25/52 Bài giải a) 2x2 - 17x + 1 = 0 = = 281>0 , x1 + x2 = ; x1.x2 = b) 5x2 - x - 35 = 0 = 12 - 4.5.(-35) = 176>0, x1 + x2 = ; x1.x2 = Bài 26/52 Bài giải a) 35x2 - 37x + 2 = 0 có a + b + c = 0 x1 = 1 , x2 = c) x2 - 49x - 50 = 0 có a - b + c = 0 x1 = - 1 , x2 = 50 5./ Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. Hướng dẫn HS làm bài tập 29, 30, 31 trang 54 SGK. Ngày tháng năm Ngày / ./ .. Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_56_he_thuc_vi_et_va_ung_dung_nam_h.doc