Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 57: Luyện tập - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố hệ thức Vi-et, vận dung linh hoạt hệ thức Vi-et vào nhẩm nghiệm của PT, đặc biệt biết cách nhẩm nghiệm theo hai trường hợp đặc biệt là a+b+c=0 hoặc a-b+c=0. Biết vận dụng hệ thức Vi-et vào làm các bài toán tìm hai số.
- Biết nhận dạng đúng thức hệ thức Vi-et, tính toán và dự đoán đúng các dạng đặc biệt của hệ thức Vi-et. Linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng hệ thức Vi-et.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: Củng cố định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
- Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: Luyện tập Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 57 Số tiết giảng: 3 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố hệ thức Vi-et, vận dung linh hoạt hệ thức Vi-et vào nhẩm nghiệm của PT, đặc biệt biết cách nhẩm nghiệm theo hai trường hợp đặc biệt là a+b+c=0 hoặc a-b+c=0. Biết vận dụng hệ thức Vi-et vào làm các bài toán tìm hai số. - Biết nhận dạng đúng thức hệ thức Vi-et, tính toán và dự đoán đúng các dạng đặc biệt của hệ thức Vi-et. Linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng hệ thức Vi-et. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: Củng cố định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. - Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết) Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS) Câu hỏi kiểm tra: 2 1) Viết hệ thức Vi-et ? Áp dụng : 2x2 – 7x + 2 = 0 Tìm x1 + x2 và x1 .x2 ? 2) Nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai ? Áp dụng: 7x2 – 9x + 2 = 0 d. Đáp án: 1) Phương trình bậc hai: ax2 + bx+c=0 có nghiệm x1 và x2 thì ta có: Ta có: x1 + x2 = ; x1 .x2 = 2) Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) -Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1 =1 và x1 = Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) -Nếu a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1= -1 và x1 = 7x2 – 9x + 2 = 0 Có a + b + c = 7 - 9 + 2 = 0 Vậy PT có 2 nghiệm là x1 = 1 và 3. Giảng bài mới: (35’) a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập” ! b/ Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: LUYỆN TẬP 35’ Bài 27/52 a) x2 - 7x +12 = 0 Vì x1 + x2 = 7 = 4 + 3; x1 .x2 = 12 = 4 .3 Suy ra: x1 = 4; x2 = 3 là nghiệm của pt đã cho. b) x2 + 7x + 12 = 0 Vì x1 + x2 = -7 = - 4 - 3; x1.x2 = 12 = (-4 ).(-3) Suy ra: x1 = -4; x2 = -3 là nghiệm của pt đã cho. Bài 28/52 a) Vì u + v = 32 và u.v = 231, nên u và v là hai nghiệm của PT x2 - 32x + 231 = 0 =(-32)2 – 4.231=100 x1 = ; x1 = Vậy hai số cần tìm là 11 và 21 Bài 29/54 a) 4x2 +2x – 5 = 0 có a và c trái dấu nên PT có hai nghiệm phân biệt x1 + x2 = -1/2; x1 .x2 = -5/4 b) 9x2 -12x + 4 = 0 có = 0, PT có nghiệm kép x1 + x2 = 12/9 x1 .x2 = 4/9 c) 5x2 + x + 2 = 0 có <0 PT vô nghiệm. d) 159x2 – 2x – 1 = 0 có a và c trái dấu nên PT có hai nghiệm phân biệt. x1 + x2 = 2/159 x1 .x2 = -1/159 Bài 30/54 a) x2 – 2x + m = 0 PT có nghiệm thì = 4 – 4m >0 m <1 khi đó x1 + x2 = 2 x1 .x2 = m với m<1 b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0 Pt có nghiệm khi = 4m2 – 8m + 4 -4m2 = - 8m +4 >0 m < khi đó x1 + x2 = -2(m – 1) x1 .x2 = m2 Bài 31/54 a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 có dạng a + b+ c = 0, nên PT có nghiệm : x1 = 1 , x2 = b) có dạng a – b + c = 0 nên PT có nghiệm x1 = - 1 và x2 = c) có dạng a+b+c =0, PT có nghiệm x1 =1 và x2 = d) có dạng a + b + c = 0, PT có nghiệm x1 = 1 và x2 = Bài tập 27 trang 53 SGK Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nguyên của phương trình. a) x2 - 7x +12 = 0 b) x2 + 7x + 12 = 0 Gọi 2HS lên bảng GV Nhận xét Bài tập 28 trang 53 SGK Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau : a) Vì u + v = 32 và u.v = 231, Gọi 1HS thực hiện GV Nhận xét Bài tập 29 trang 54 SGK Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau: a) 4x2 +2x – 5 = 0 b) 9x2 -12x + 4 = 0 c) 5x2 + x + 2 = 0 d) 159x2 – 2x – 1 = 0 Cho HS tại chổ kiểm tra và nhận xét tổng và tích của các nghiệm, gọi 4HS lên bảng GV Nhận xét Bài tập 30 trang 54 SGK Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích theo m. a) x2 – 2x + m = 0 b) x2 + 2(m – 1)x + m2 = 0 Hướng dẫn HS cách làm. + Tính theo m + Giải BPT ẩn m + Tính tổng và tích hai nghiệm theo m. GV Nhận xét Bài tập 31 trang 54 SGK GV Gợi ý: Vận dụng cách nhẩm nghiệm a + b + c = 0 hay a – b + c = 0 để nhẩm nghiệm của PT. Gọi 4 HS lên bảng làm GV Nhận xét Bài 27/53 HS Đọc đề HS Thực hiện a) x2 - 7x +12 = 0 Vì x1 + x2 = 7 = 4 + 3; x1 .x2 = 12 = 4 .3 Suy ra: x1 = 4; x2 = 3 là nghiệm của pt đã cho. b) x2 + 7x + 12 = 0 Vì x1 + x2 = -7 = - 4 - 3; x1.x2 = 12 = (-4 ).(-3) Suy ra: x1 = -4; x2 = -3 là nghiệm của pt đã cho. HS Nhận xét Bài 28/52 HS Đọc đề HS Thực hiện a) Vì u + v = 32 và u.v = 231, nên u và v là hai nghiệm của PT x2 - 32x + 231 = 0 =(-32)2 – 4.231=100 x1 = ; x1 = Vậy hai số cần tìm là 11 và 21 HS Nhận xét Bài 29/54 HS Đọc đề HS Thực hiện a) 4x2 +2x – 5 = 0 có a và c trái dấu nên PT có hai nghiệm phân biệt x1 + x2 = -1/2; x1 .x2 = -5/4 b) 9x2 -12x + 4 = 0 có = 0, PT có nghiệm kép x1 + x2 = 12/9 x1 .x2 = 4/9 c) 5x2 + x + 2 = 0 có <0 PT vô nghiệm. d) 159x2 – 2x – 1 = 0 có a và c trái dấu nên PT có hai nghiệm phân biệt. x1 + x2 = 2/159 x1 .x2 = -1/159 HS Nhận xét Bài 30/54 HS Đọc đề HS Thực hiện a) x2 – 2x + m = 0 PT có nghiệm thì = 4 – 4m >0 m <1 khi đó x1 + x2 = 2 x1 .x2 = m với m<1 b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0 Pt có nghiệm khi = 4m2 – 8m + 4 -4m2 = - 8m +4 >0 m < khi đó x1 + x2 = -2(m – 1) x1 .x2 = m2 HS Nhận xét Bài 31/54 HS Đọc đề HS Thực hiện a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 có dạng a + b+ c = 0, nên PT có nghiệm : x1 = 1 , x2 = b) có dạng a – b + c = 0 nên PT có nghiệm x1 = - 1 và x2 = c) có dạng a+b+c =0, PT có nghiệm x1 =1 và x2 = d) có dạng a + b + c = 0, PT có nghiệm x1 = 1 và x2 = HS Nhận xét 4./ Củng cố (3’) Nhắc lại hệ thức Vi-et, nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai ? Phương pháp tìm hai số khi biết tổng và tích ? 5./ Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Hướng dẫn HS làm bài tập 32, 33 trang 54 SGK. C. RÚT KINH NGHIỆM Về nội dung, thời gian và phương pháp Ngày tháng năm Ngày / ./ Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_57_luyen_tap_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc