Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

I/. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Củng cố hệ thức Vi-et, vận dung linh hoạt hệ thức Vi-et vào nhẩm nghiệm của PT, đặc biệt biết cách nhẩm nghiệm theo hai trường hợp đặc biệt là a+b+c=0 hoặc a-b+c=0. Biết vận dụng hệ thức Vi-et vào làm các bài toán tìm hai số.

- Kỹ năng: Biết nhận dạng đúng thức hệ thức Vi-et, tính toán và dự đoán đúng các dạng đặc biệt của hệ thức Vi-et. Linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng hệ thức Vi-et.

 II/. CHUẨN BỊ

 - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.

 - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.

 III/. TIẾN HÀNH

 1. Ổn định (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

 HS1: Viết hệ thức Vi-et ? Áp dụng : x2 – 4x + 3 = 0 Tìm x1 + x2 và x1 .x2 ?

HS2: Nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai ?

 Áp dụng: 2x2 – 7x + 5 = 0

 GV Nhận xét cho điểm

 3. Giới thiệu bài mới

GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau !

 

doc 2 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2570
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../.......	 Ngày dạy:....../....../........
TUẦN 29
TIẾT 60
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố hệ thức Vi-et, vận dung linh hoạt hệ thức Vi-et vào nhẩm nghiệm của PT, đặc biệt biết cách nhẩm nghiệm theo hai trường hợp đặc biệt là a+b+c=0 hoặc a-b+c=0. Biết vận dụng hệ thức Vi-et vào làm các bài toán tìm hai số.
- Kỹ năng: Biết nhận dạng đúng thức hệ thức Vi-et, tính toán và dự đoán đúng các dạng đặc biệt của hệ thức Vi-et. Linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng hệ thức Vi-et.
	II/. CHUẨN BỊ
	- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
	- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
	III/. TIẾN HÀNH
	1. Ổn định (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	HS1: Viết hệ thức Vi-et ? Áp dụng : x2 – 4x + 3 = 0 Tìm x1 + x2 và x1 .x2 ?
HS2: Nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai ?
	Áp dụng: 2x2 – 7x + 5 = 0
	GV Nhận xét cho điểm
	3. Giới thiệu bài mới
GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau !
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
35’
Hoạt động 1
Luyện tập
Bài tập 32 trang 54 SGK
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau :
a) u + v = 42; uv = 441
b) u + v = – 42; uv = – 400
c) u – v = 5; uv = 24
Gọi 3 HS lên bảng làm
GV Nhận xét
Bài tập 33 trang 54 SGK
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức thức ax2 + bx + c được phân tích thành nhân tử như sau :
ax2 + bx + c = a(x - x1)( x - x2)
Áp dụng : Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 - 5x + 3 
b) 3x2 + 8x + 2
GV Nhận xét
Bài 32/54
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) u và v là hai nghiệm của PT
x2 - 42x + 441 = 0
u = v = 21
b) u và v là hai nghiệm của PT
x2 + 42x - 400 = 0
 u = 8; v = –50 hoặc u = – 50; v = 8.
c) u - v = 5, uv = 24
Đặt t = - v, ta có : u + t =5, ut = -24
Ta tìm được u = 8; t = –3 hoặc u = –3; t = 8
Þ u = 8; v = 3 hoặc u = –3; v = –8
HS Nhận xét
Bài 33/54
HS Đọc đề
HS Thực hiện
ax2 + bx + c = a
= a
Áp dụng :
a) 2x2 - 5x + 3 = 2(x -1)(x -) = (x - 1)(2x - 3)
b) 3x2 + 8x + 2 
 = 3
 = 3
HS Nhận xét
	4. Củng cố (3’)
	Nhắc lại hệ thức Vi-et, nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai.
 Phương pháp tìm hai số khi biết tổng và tích ?
	5. Dặn dò (1’)
	Học bài
	Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 22, 23, 24 trang 54 SBT.
	Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Duyệt của BGH	 Giáo viên soạn
	 Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_60_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc