Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 65: Luyện tập - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 65: Luyện tập - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình

-Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải pt bậc hai một ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình

-Kĩ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải pt bậc hai một ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình dạy)

 

doc 4 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 65: Luyện tập - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a1; 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	Luyện tập
Giáo án số: 2	Tiết PPCT:	65
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
-Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải pt bậc hai một ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
-Kĩ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải pt bậc hai một ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình dạy)
	3. Giảng bài mới: (40’)
a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập” !
 b/ Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
40’
Bài 47/59
Gọi vận tốc xe của bác Hiệp là x (km/h), x>0, 
Vận tốc xe của cô Liên là x - 3 (km/h)
Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là(h)
Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là(h)
Vì bác Hiệp đến trước cô Liên nửa giờ, tức là thời gian đi của bác Hiệp ít hơn thời gian đi của cô Liên nửa giờ nên ta có phương trình:
Giải phương trình:
x2 - 3x - 180 = 0
Trả lời:
Vận tốc xe của bác Hiệp là 15km/h
 Vận tốc xe của cô Liên là 12km/h
Bài 49/59 
Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là x (ngày), x>0
Thời gian đội II làm xong việc là x+6 (ngày)
Mỗi ngày đội I làm được 1/x (công việc)
Mỗi ngày đôi II làm được 1/x+6 (công việc)
Mỗi ngày cả hai đội làm được 1/4 (công việc)
Ta có phương trình: 1/x + 1/x+6 = 1/4
Giải phương trình: x2 – 2x – 24 = 0
Ta được: x1 = 6, x2= -4 (loại)
Trả lời:
Một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong việc
Một mình đội I làm trong 12 ngày thì xong việc
Bài 50/59 
Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là x (g/cm3), x>0
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là x - 1 (g/cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất là (cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ hai là (cm3)
Theo đề bài ta có phương trình:-=10
Giải phương trình: 5x2 + 6x – 440 = 0
Ta được: x1 = 8,8, x2= -10 (loại)
Trả lời:
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất 8,8 g/cm3
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai 7,8 g/cm3
Bài 51/59 
Gọi lượng nước trong dụng dịch trước khi đổ thêm nước là x (g), .
Tính được:
Nồng độ muối của dung dịch trước khi đổ thêm nước là .
Nồng độ muối của dung dịch sau khi đổ thêm nước là: .
Vì nồng độ muối giảm 10% nên ta có phương trình: 
Giải phương trình: x2 + 280x - 70400 = 0
x1 = 160, x2= -440 (loại)
Vậy lượng nước trong dụng dịch trước khi đổ thêm nước là 160 (g).
Bài 52/59
Gọi vận tốc của canô trong nước yên lặng là x (km/h), x>3.
Vận tốc khi xuôi dòng là x + 3 (km/h)
Vận tốc khi ngược dòng là x - 3 (km/h)
Thời gian xuôi dòng là (giờ)
Thời gian ngược dòng là (giờ)
Nghỉ lại 40 phút hay gời ở B
Theo đầu bài ta có phương trình:
++ = 6
Giải phương trình: 4x2 - 45x - 36 = 0
x1 = 12, x2= - (loại)
Vậy Vận tốc của canô trong nước yên lặng là
12 (km/h)
Bài 47 trang 59 SGK
Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ làng lên tỉnh trên quãng đường dài 30 km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3 km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ. Tính vận tốc xe của mỗi người.
Gọi HS lên bảng thực hiện
GV Nhận xét
Bài 49 trang 59 SGK
Hai đội thợ quét sơn một ngôi nhà. Nếu họ cùng làm thì trong 4 ngày xong việc. Nếu họ làm riêng thì đội I hoàn thành công việc nhanh hơn đội II là 6 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để xong việc?
Gọi HS lên bảng thực hiện	
GV Nhận xét
Bài 50 trang 59 SGK
Miếng kim loại thứ nhất nặng 880g, miếng kim loại thứ hai nặng 858g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai 10cm3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 1g/cm3. Tìm khối lượng riêng của miếng kim loại?
Gọi HS lên bảng thực hiện
GV Nhận xét
Bài 51 trang 59 SGK
Người ta đổ thêm 200g nước vào một dung dịch chứa 40g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi 10%. Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu gam nước?
Hãy nêu công thức tính nồng độ của một chất trong một dung dịch.
Hãy nêu cách chọn ẩn.
Hãy tính:
Nồng độ muối của dung dịch trước khi đổ thêm nước.
Nồng độ muối của dung dịch sau khi đổ thêm nước.
Từ đó hãy thiết lập phương trình.
Hãy giải phương trình và kết luận.	
GV Nhận xét
Bài 52 trang 60 SGK
Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 30 km. Một canô đi từ bến A đến bến B, nghỉ 40 phút ở bến B rồi quay lại bến A. Kể từ lúc khởi hành đến khi về tới bến A hết tất cả 6 giờ. Hãy tìm vận tốc của canô trong nước yên lặng biết, rằng vận tốc của nước chảy là 3 km/h
Gọi HS lên bảng thực hiện
GV Nhận xét
Bài 47/59
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Gọi vận tốc xe của bác Hiệp là x (km/h), x>0, 
 Vận tốc xe của cô Liên là x - 3 (km/h)
Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là(h)
Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là(h)
Vì bác Hiệp đến trước cô Liên nửa giờ, tức là thời gian đi của bác Hiệp ít hơn thời gian đi của cô Liên nửa giờ nên ta có phương trình:
Giải phương trình:
x2 - 3x - 180 = 0
Trả lời:
Vận tốc xe của bác Hiệp là 15km/h
 Vận tốc xe của cô Liên là 12km/h
HS Nhận xét
Bài 49/59 
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là x (ngày), x>0
Thời gian đội II làm xong việc là x+6 (ngày)
Mỗi ngày đội I làm được 1/x (công việc)
Mỗi ngày đôi II làm được 1/x+6 (công việc)
Mỗi ngày cả hai đội làm được 1/4 (công việc)
Ta có phương trình: 1/x + 1/x+6 = 1/4
Giải phương trình: x2 – 2x – 24 = 0
Ta được: x1 = 6, x2= -4 (loại)
Trả lời:
Một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong việc
Một mình đội I làm trong 12 ngày thì xong việc
HS Nhận xét
Bài 50/59 
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là x (g/cm3), x>0
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là x - 1 (g/cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất là (cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ hai là (cm3)
Theo đề bài ta có phương trình:-=10
Giải phương trình: 5x2 + 6x – 440 = 0
Ta được: x1 = 8,8, x2= -10 (loại)
Trả lời:
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất 8,8 g/cm3
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai 7,8 g/cm3
HS Nhận xét
Bài 51/59 
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Gọi lượng nước trong dụng dịch trước khi đổ thêm nước là x (g), .
Tính được:
Nồng độ muối của dung dịch trước khi đổ thêm nước là .
Nồng độ muối của dung dịch sau khi đổ thêm nước là: .
Vì nồng độ muối giảm 10% nên ta có phương trình: 
Giải phương trình: x2 + 280x - 70400 = 0
x1 = 160, x2= -440 (loại)
Vậy lượng nước trong dụng dịch trước khi đổ thêm nước là 160 (g).
HS Nhận xét
Bài 52/59
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Gọi vận tốc của canô trong nước yên lặng là x (km/h), x>3.
Vận tốc khi xuôi dòng là x + 3 (km/h)
Vận tốc khi ngược dòng là x - 3 (km/h)
Thời gian xuôi dòng là (giờ)
Thời gian ngược dòng là (giờ)
Nghỉ lại 40 phút hay gời ở B
Theo đầu bài ta có phương trình:
++ = 6
Giải phương trình: 4x2 - 45x - 36 = 0
x1 = 12, x2= - (loại)
Vậy Vận tốc của canô trong nước yên lặng là
12 (km/h)
HS Nhận xét
4./ Củng cố (3’)
Nhắc nhở những chỗ HS còn sai sót khi trình bày lời giải.
5./ Dặn dò (1’)
Học bài
Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập chương IV.
Hướng dẫn HS làm bài tập 48, 53 trang 59/60 SGK.
C. RÚT KINH NGHIỆM
	Về nội dung, thời gian và phương pháp
Ngày tháng năm	 Ngày 05/04/2015
	 BGH	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_65_luyen_tap_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc