Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương. Giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất.

- Giúp HS nhớ lại điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc nhau.

2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện đề bài.

3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, phấn màu.

 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi nhớ, liên hệ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 5 trang hapham91 4160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15	 Ngày soạn: 20/ 11/ 2016
Tiết: 29	 Ngày dạy: 26/ 11/ 2016
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
	- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương. Giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. 
- Giúp HS nhớ lại điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện đề bài.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, phấn màu. 
 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi nhớ, liên hệ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra việc soạn bài ở nhà của HS
3. Ôn tập: (35 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. Ôn tập lý thuyết (15 phút)
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
1/ Nêu định nghĩa hàm số 
2/ Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.
3/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?
4/ Thế nào là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ.
5/ Nêu tính chất của hàm số y = ax + b
6/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào?
7/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b?
8/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b () và (d’) y = a’x +b’ (): cắt nhau, song song, trùng nhau?
* GV bổ sung: 
B. Luyện tập (20 phút)
GV: Cho HS làm bài 32
HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33, 34/sgk và trả lời hai đường thẳng cắt nhau khi nào? 
Và cắt nhau tại trục tung khi nào?
HS: Trả lời 
GV gọi HS lên bảng thực hiện
HS thực hiện
GV cùng HS nhận xét và sửa sai.
GV: Hai đường thẳng song khi nào?
HS: Trả lời 
GV cùng HS nhận xét và sửa chữa 
A. Ôn tập lý thuyết 
* Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (SGK)
B. Luyện tập 
Bài 32/sgk 
a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến 
b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến
Bài 33 /sgk 
Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 - m) đều là hàm số bậc nhất. Đã có a a’ (23). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 
Bài 34 /sgk. 
Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) 
 và y = (3 –a )x +1 (a 3) 
đã có tung độ góc b b’ (21). 
Do đó hai đường thẳng song song với nhau: 
4. Củng cố: (3 phút) 
- Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b 
- Nhắc lại các định nghĩa đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau 
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
 Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập.
 	V. RÚT KINH NGHIỆM
	1. ........................................................................................................................
	2. ........................................................................................................................
	3. .........................................................................................................................
Tuần: 15	 Ngày soạn: 20/ 11/ 2016
Tiết: 30	 Ngày dạy: 26/ 11/ 2016
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
	- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương. Giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. 
- Giúp HS nhớ lại điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc nhau.
2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện đề bài.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, phấn màu. 
 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi nhớ, liên hệ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Ôn tập: (41 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 35/sgk
HS: Thực hiện 
GV: Nhắc lại các vị trí tương đối của hai đường thẳng 
HS: Trình bày
GV: Cho Hs đọc bài và làm bài 37/sgk
GV: Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C
GV: Để xác định toạ độ điểm C ta làm thế nào? 
HS: Trả lời 
GV hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng. 
GV: Gọi HS đứng tại chỗ giải phương trình.
HS: Thực hiện
GV: Có được x = 1,2 làm thế nào để tính y? 
HS: Trả lời 
GV: Làm thế nào để tính AB và AC?
HS: Trả lời 
GV: Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày
GV: Gọi lần lượt là góc tạo bởi hai đường thẳng (1) và (2) với hai trục toạ độ. Làm thế nào để tính ?
HS: Trả lời 
GV: Gọi một HS lên bảng thực hiện
HS: Thực hiện 
GV hỏi thêm: Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau không ? vì sao?
HS: Trả lời 
GV: Nhắc lại 
Bài 35 /sgk
Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) 
và y = (5–k)x + (4 - m) (k5) trùng nhau 
Bài 37/ sgk
 * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A(0; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4; 0). 
 * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5; 0)
b) A (-4; 0) và B (2,5; 0)
Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là: 
 0,5x +2 = -2x +5
 2,5x = 3x = 1,2 
Thay x = 1,2 vào hàm số y = 0,5 x + 2 
Ta có: y = 0,5.1,2 + 2 = 2,6
Vậy toạ độ điểm C là C(1,2; 2,6)
c) Ta có: AB = AO+ OB= 4+ 2,5= 6,5 (cm) 
Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox
Áp dụng định lí Py–ta-go: 
AC=5,18
BC =
d) Gọi , lần lượt là góc tạo bởi đường thẳng y = 0,5x +2 và y = -2x +5 với trục Ox
Ta có: tan= 0,5 
 tan 
 Vậy: 
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập.
 	- Xem lại các kiến thức đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
	1. ........................................................................................................................
	2. ........................................................................................................................
	3. ........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2016_2017.doc