Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm:
- Nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Hai hệ phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: Giúp HS có kĩ năng biểu diễn hình học của tập nghiệm PT bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học, áp dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, SGK.
2. Học sinh: Thước thẳng, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi nhớ, liên hệ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Làm bài tập 4/ 11 SGK
HS2: Làm bài tập 5/ 11 SGK
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Ngày soạn: 04/ 12/ 2016 Tiết: 33 Ngày dạy: 06/ 12/ 2016 §2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Phương pháp minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . - Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: Giúp HS có kĩ năng biểu diễn hình học của tập nghiệm PT bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học, áp dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, SGK. 2. Học sinh: Thước thẳng, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi nhớ, liên hệ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) HS1: Kiểm tra (x; y) = (2; -1) là nghiệm của pt 2x + y = 3 không? HS2: Kiểm tra (x; y) = (2; -1) là nghiệm của pt x – 2y = 4 không? 3. Bài mới: (38 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (12 phút) GV: Cho HS làm [?1] HS: dựa vào kết quả kiểm tra bài cũ trả lời [?1] GV: Ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ PT GV: Yêu cầu HS đọc phần tổng quát sgk 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn [?1] * Tổng quát: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: (I) - Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung (x0; y0), thì (x0; y0) là một nghiệm của hệ (I) - Nếu hai phương trình ấy không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm. - Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm) của nó. Hoạt động 2: Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (18 phút) GV yêu cầu HS làm [?2] HS: Thực hiện GV: Tập nghiệm của hệ (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng (d) và (d’). GV cho HS tham khảo ví dụ 1 SGK GV: Yêu cầu HS biến đổi các PT về dạng hàm số bậc nhất rồi xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ntn với nhau ? Sau đó vẽ 2 đường thẳng biểu diễn hai PT trên cùng một mp toạ độ HS: Thực hiện GV: Hãy xác định toạ độ giao điểm của 2 đường thẳng? HS: Xác định GV: Yêu cầu HS thử lại cặp số (2; 1) có phải là nghiệm của PT đã cho hay không? HS: Trả lời GV: Tương tự các bước trong ví dụ 1 yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2, ví dụ 3 sau đó GV gọi 2 HS đứng tại chỗ trình bày. - Có nhận xét gì về hai đường thẳng này? - Chúng có bao nhêu điểm chung? - Kết luận gì về số nghiệm của hệ? HS: Trả lời GV yêu cầu HS trả lời [?3] HS trả lời GV: Một cách tổng quát một hệ phương trình bậc nhất hai nghiệm có thể có bao nhiêu nghiệm? HS: Trả lời GV: Chốt lại kiến thức tổng quát 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn [?2] Từ cần điền: --- nghiệm --- * Tập nghiệm của hệ (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng (d) và (d’). Ví dụ 1: (sgk) Hai đường thẳng này cắt nhau tại một điểm duy nhất M (2; 1) Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là (x; y) = (2;1) ) Ví dụ 2: (sgk) Hai đường thẳng này song song với nhau nên chúng không có điểm chung. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm Ví dụ 3: (sgk) [?3 ] Hệ phương trình trong ví dụ 3 có vô số nghệm vì: - Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trùng nhau. - Bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có toạ độ là nghiệm của hệ phương trình. * Tổng quát: (sgk) Hoạt động 3: Hệ phương trình tương đương (8 phút) GV: Thế nào là hai phương trình tương đương? HS: GV: Tương tự hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương? HS: Trả lời GV nêu kí hiệu tương đương “” 3. Hệ phương trình tương đương * Định nghĩa: Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. * Ví dụ: (sgk) 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài theo vở ghi; - Làm các bài tập 4; 5; 7; 8; 9 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM 1. .............................................................................................................................. 2. .............................................................................................................................. 3. .............................................................................................................................. Tuần: 17 Ngày soạn: 04/ 12/ 2016 Tiết: 34 Ngày dạy: 06/ 12/ 2016 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm: - Nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Hai hệ phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: Giúp HS có kĩ năng biểu diễn hình học của tập nghiệm PT bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học, áp dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, SGK. 2. Học sinh: Thước thẳng, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi nhớ, liên hệ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Làm bài tập 4/ 11 SGK HS2: Làm bài tập 5/ 11 SGK 3. Bài mới: (34 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập 8/12 SGK: Cho các hệ pt sau: a) x = 2 2x – y = 3 b) x + 3y = 2y = 4 Hãy đoán số nghiệm của mỗi hpt (giải thích). Sau đó tìm tập nghiệm của các hpt đã cho bằng cách vẽ hình. - Cho HS suy nghĩ 2 phút rồi gọi lần lượt các HS đoán số nghiệm, giải thích. - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình rồi kết luận tập nghiệm. Bài 8/12 SGK: a) x = 2 2x – y = 3 - Có 1 nghiệm Vì : đt thứ nhất song song với trục tung, đt thứ hai cắt hai trục nên cắt đt thứ nhất tại một điểm. b) x + 3y = 2 2y = 4 - Có 1 nghiệm Vì : đt thứ hai song song với trục hoành, đt thứ nhất cắt hai trục nên cắt đt thứ hai tại một điểm. Cho HS hoạt động nhóm 4 (5 phút) làm bài tập 9/12 SGK Hãy đoán số nghiệm của mỗi hpt sau giải thích vì sao? a) x + y = 2 3x + 3y = 2 b) 3x – 2y = 1 - 6x + 4y = 0 HD: Biểu diễn y qua x ở mỗi pt Bài 9/12SGK: a) x + y = 2 3x + 3y = 2 y = - x + 2 y = - x + 2/3 Hai đt này song song nên hpt vô nghiệm. b) 3x – 2y = 1 - 6x + 4y = 0 y = x - y = x Hai đt này song song nên hpt vô nghiệm. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lai các bài tập đã giải; - Đọc trước bài 3/ 13- 14 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM 1. .............................................................................................................................. 2. .............................................................................................................................. 3. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tuan_17_nam_hoc_2016_2017.doc