Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 1: Dân cư (4 tiết) - Năm học 2018-2019

Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 1: Dân cư (4 tiết) - Năm học 2018-2019

Tiết 1- Bài 1 DÂN CƯ (T1)

I.Mục tiêu

-Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

-Trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Giải thích được dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường.

II .Chuẩn bị

-Đồ dùng : BĐ dân cư VN, máy chiếu

- HS: chuẩn bị bài

III. Tổ chức dạy học

1.Ô ĐTC

 2. Hình thành kiến thức mới:

 

doc 10 trang Hoàng Giang 30/05/2022 6360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 1: Dân cư (4 tiết) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 20/8/2018
Dạy: 21/8/2018 
 Tiết 1- Bài 1 DÂN CƯ (T1)
I.Mục tiêu
-Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
-Trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Giải thích được dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường.
II .Chuẩn bị 
-Đồ dùng : BĐ dân cư VN, máy chiếu
- HS: chuẩn bị bài
III. Tổ chức dạy học
1.Ô ĐTC
 2. Hình thành kiến thức mới:
Gv –HS 
Nội dung
HĐ 1. Khởi động
*MT:Nhằm gợi nhớ KT đã có về dân tộc VN
*Cách tiến hành
Gv chiếu 1 số h/a dân tộc ở LC ( ko ghi chú thich tên DT) y/c HS qs h/a, dựa vào bảng số liệu T3+ vốn hiểu biết, HĐCN trả lời câu hỏi ( 2p)
Em hãy kể tên các DT ở LC mà em biết. hãy nêu những hiểu biết của em về DT đó? Liên hệ với lớp mình?
-HS vận dụng KT bản thân trả lời-> chia sẻ, bs-> Gv dẫn dắt vào bài 
HĐ2: Tìm hiểu về các dân tộc Việt Nam 
MT: Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
*Cách tiến hành
GV y/c HS n/c TT + bảng ở H1 sgk-8, HĐN4 
( 5p) trả lời câu hỏi sau:
- VN có bao nhiêu DT? Trình bày những nét văn hóa đa dạng của các DT VN?
- Hoàn thành sơ đồ sau:
Kinh nghiệm sx
DT Kinh
DT ít người
Đại diện nhóm trình bày hoàn thành sđ. Các nhóm bổ sung.
 GV chốt kiến thức cơ bản.
CH: Kể một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người và dân tộc Kinh?
CH: Kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước ta, tên các vị anh hùng, các nhà khoa học nổi tiếng là người dân tộc ít người mà em biết?
(Nông Đức Mạnh, Nông Văn Dền, Vừ A Dính...)
CH: VN còn thành phần DT nào nữa không? Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước?
* HS Khỏ giỏi:
CH: Là một quốc gia nhiều dân tộc có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ?
(*Thuận lợi: Phát huy được truyền thống tốt đẹp và phong tục, tập quán, sinh hoạt, sản xuất, văn hoá xã hội tạo nên sự phong phú về bản sắc dân tộc.
* Khó khăn: Bất đồng về ngôn ngữ, chênh lệch về trình độ, khác nhau về phong tục, tập quán, sinh hoạt, sản xuất nên sự chỉ đạo sản xuất, chính sách dân tộc phức tạp).
* GV: Nói về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc Việt trong quá trình xây dựng, bảo vệ Tổ Quốc.
HĐ 3: Tìm hiểu về tình hình phân bố các dân tộc Việt Nam 
* Mục tiêu: Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
*Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ trên bảng và thông tin mục 2 SGK thảo luận nhóm cặp (3’) với câu hỏi sau:
CH: Trình bày tình hình phân bố các vùng dân tộc chủ yếu ở Việt Nam?
CH: Hãy cho biết dân tộc Việt , dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? Tại sao?
- Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ phân bố các dân tộc.
- Các nhóm bổ sung.
- GV chốt kiến thức cơ bản.
CH: Tình hình phân bố các dân tộc ngày nay có sự thay đổi như thế nào? Đời sống của các dân tộc ít người đó được cải thiện như thế nào?
(Sự phân bố dân cư các dân tộc ít người càng được ổn định, chất lượng cuộc sống được nâng lên.)
HĐ4: Tìm hiểu về số dân nước ta và sự gia tăng dân số
* Mục tiêu: Nhớ được số dân ở nước ta tại một thời điểm gần nhất
Trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Giải thích được dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường.
*Cách tiến hành
CH: Dựa vào vốn hiểu biết & SGK nêu số dân Việt Nam? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước trên thế giới?
* GV bổ sung: Trong khu vực ĐNA, dân số Việt Nam đứng thứ 3 sau In-đô-nê-xi-a và Phi- líp-pin
*HS khá giỏi:
*GDMT:
CH:Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta?
( -Thuận lợi: Nguồn LĐ lớn, thị trường tiêu thụ rộng.
- Khó khăn:Tạo sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội, với tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân )
-GV y/s HS qs và PT bảng 1 theo SGK yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm cặp câu hỏi sau (5’):
CH: Hãy nhận xét về sự thay đổi tình hình tăng dân số ở nước ta?
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
 (Gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh vì dân số nước ta đông, kết cấu dân số trẻ, tỉ suất sinh > tử).
Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm bổ sung. GV chốt lại.
- Áp dụng kĩ thuật động não:
1. Dân số đông và tăng nhanh đã gây những hậu quả gì đối với tài nguyên, môi trường và năng lượng? 
2. Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta? 
(Giảm tỉ lệ tăng tự nhiên dẫn đến dưới tuổi lao động giảm, trong và trên tuổi lao động tăng sẽ hạn chế gây sức ép cho KT, XH, MT).
- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm bổ sung. GV chốt lại.
1.Các dân tộc ở Việt Nam
-Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có nét đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán 
Kinh nghiệm sx
DT Kinh
DT ít người
có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo.
có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có những kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống.
- Người Việt (Kinh) là dân tộc Là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và KHKT.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
2. Phân bố các dân tộc Việt Nam 
-.Dân tộc Việt (Kinh):Phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
- Các dân tộc ít người:Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trường Sơn – Tây Nguyên
Cực Nam Trung Bộ & Nam Bộ
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, 
Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho 
Chăm, Hoa, Khơ me.
3.Số dân và sự gia tăng dân số
a.Dân số:
- Là nước có dân số đông.
- Năm 2014: 90,7 triệu, đứng thứ 14 thế giới và thứ 3 trong KV ĐNA
b. Sự gia tăng dân số
 - Gia tăng dân số nước ta nhanh: năm 1954 có 23,8 triệu người -> năm 2014 tăng lên 90,7 triệu người.
- Tỉ lệ tăng tự nhiên trung bình cả nước năm 2014 là 1,03%. Ở nông thôn lớn hơn thành thị, vùng núi cao hơn đồng bằng.
- Nguyên nhân: Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ, tỉ suất sinh > tỉ suất tử -> Dân số tăng nhanh.
- Hậu quả: 
+ Nhu cầu năng lượng tăng cao, khai thỏc nhiều ->Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm...
+ Kinh tế chậm phỏt triển, chất lượng cuộc sống giảm và khó khăn trong giải quyết việc làm
3.Củng cố
- Cho biết số dân & tình hình tăng dân số ở nước ta? Nguyên nhân & hậu quả của gia tăng dân số?
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Chuẩn bị bài mới : mục 3,4:Phân tích bảng số liệu SGK – Tr.4.
- Tìm hiểu về số dân, tình hình tăng ds của Việt Nam.
Soạn: 28/8/2018
Dạy: 30/8/2018 
 Tiết 2- Bài 1 DÂN CƯ (T2)
I.Mục tiêu
-Nhận biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
-Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
II .Chuẩn bị 
-Đồ dùng : Biểu đồ biến đổi dân số nước ta SGK (phóng to H2.1SGK-7).
- HS: chuẩn bị bài
III. Tổ chức dạy học
1.Ô ĐTC
2. Khởi động:
* KTBC:
 Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
 Câu 2: Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ít người ở nước ta?
Gv –HS 
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về cơ cấu dân số nước ta .
* Mục tiêu: Nhận biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
*Cách tiến hành
* Cách tiến hành:
GV y/s HS qs và PT bảng 2 thảo luận nhóm cặp câu hỏi sau (5’):
CH: Quan sát bảng 2 nhận xét: Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979-2014 giải thích cơ cấu về giới -> sự phát triển kinh tế?
( Từ năm 1979 –> 2014 tỉ lệ nữ luôn cao hơn so với nam, năm 1999 nữ 50,8%).
CH: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979 -2014, giải thích?
- Từ 0 – 14 tuổi : giảm chiếm 23,5%. 
- Từ 15 – 59 tuổi : tăng chiếm 66,4%.
- Từ trên 60 tuổi : tăng chiếm 10,1%.
CH: Cơ cấu theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong công cuộc xây dựng phát triển đất nước?
Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm bổ sung. GV chốt lại.
* HĐ2: Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
*Cách tiến hành:
GV y/s HS n/c TT+ qs H2, thảo luận nhóm cặp trả lời 2 câu hỏi sgk-7 (5’)
Đại diện nhóm báo cáo trình bày chỉ trên Bđ.
. Các nhóm bổ sung. GV chốt lại.
 -GV treo bản đồ phân bố dân cư & đô thị ởVN
CH: Quan sát H2 và bản đồ trên bảng cho biết dân cư tập trung đông ở những vùng nào, thưa thớt ở vùng nào? Vì sao?
CH: So sánh tỉ lệ dân cư nông thôn và dân cư thành thị? 
- GV chuẩn xác trên bản đồ.
 (Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất (1.192 người/Km2), Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.)
- Áp dụng Kĩ thuật động nóo:
CH: Phân bố dân số không đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa nông thôn và thành thị mang lại những khó khăn gì?
.4.Cơ cấu dân số
* Theo giới tính: Từ năm 1979 –> 2014 cơ cấu theo giới đang có sự thay đổi, song tỉ lệ nữ luôn cao hơn so với nam
*Theo tuổi: cơ cấu dân số trẻ, hiện nay dưới tuổi lao động giảm, trong tuổi lao động và trên tuổi lao động tăng.
+ Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào.
+ Khó khăn: Giải quyết việc làm, chất lượng cuộc sống chậm được nâng cao 
5. Mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta 
- Năm 2014: nước ta có mật độ dân số là 274 người / Km2 , thuộc loại cao trên thế giới.
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị 
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau. Năm 2014 khoảng 66,9% dân số sống ở nông thôn và 33,1% dân số sống ở thành thị 
3. Củng cố
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích tại sao ĐBSH là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước?
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu các loại hình quần cư và đô thị hóa ở nước ta 
Soạn : 28/8/2018
Dạy: 30/8/2018 
 Tiết 3- Bài 1 DÂN CƯ (T3)
I.Mục tiêu
Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
II .Chuẩn bị 
-Đồ dùng : Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
 Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư Việt Nam ( Nếu có)
- HS: chuẩn bị bài
III. Tổ chức dạy học
1.Ô ĐTC
2. Khở động:
* KTBC: Hãy trình bày số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Dân số tăng nhanh mang lại khó khăn gì cho đất nước?
Gv –HS 
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về các loại hình quần cư và đô thị hóa ở nước ta 
* Mục tiêu: - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
*Cách tiến hành
- Cho HS quan sát H3,4 + TT sgk-9, hđ nhóm cặp (5p) hoàn thành ND bảng sgk.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng.
- Áp dụng Kĩ thuật động nóo:
CH: Quần cư nông thôn hiện nay có sự thay đổi như thế nào?
- GV: Quần cư nông thôn thể hiện bản sắc dân tộc rõ nét : Phong tục, tập quán (lễ hội); thành thị: hiện đại, 
6.Các loại hình quần cư và đô thị hóa ở nước ta 
a. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị: 
(Nội dung : bảng KT chuẩn)
Đặc điểm
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Tên gọi
Cư trú dạng làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc.
Cư trú dạng nhà ống, chung cư cao tầng, biệt thự...
Mức độ tập trung dân cư
Mật độ dân số thấp, phân bố rải rác
Mật độ dân số rất cao, tập trung đông
Chức năng kinh tế chủ yếu
nông nghiệp, thủ công nghiệp
Các đô thị có nhiều chức năng riêng. Các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá 
- GV y/c Quan sát Bđ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. Nghiên cứu LĐ H6, thảo luận nhóm cặp trả lời 3 câu hỏi (7’):
-CH: Hãy nêu nhận xét sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích? 
- CH: Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta? Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
CH: Qua phân tích trên em rút ra kết luận gì về tình hình đô thị hoá ở nước ta?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng.
CH: Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố?
 (VD: Thành phố Hà Nội mở rộng thành phố ra tỉnh Hà Tây )
b. Đô thị hoá
- Các đô thị tập trung ở đồng bằng và ven biển
- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
3. Củng cố 
- Phân biệt loại hình quần cư thành thị và nông thôn ở nước ta?
- Nhận xét và giải thích về quá trình đô thị hoá ở nước ta?
4.Hướng dẫn HS học bài ở nhà: 
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu nguồn lao đông và việc làm, chất lượng cuộc sống ở nước ta.
Soạn : 28/8/2018
Dạy: 31/8/2018 
 Tiết 4- Bài 1 DÂN CƯ (T4)
I.Mục tiêu
- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu dạng biểu đồ miền.
- HS củng cố lại các kiến thức đã học về đô thị hóa nước ta.
II .Chuẩn bị 
-Đồ dùng : Thước kẻ, phấn màu.
* HS: Thước kẻ, bút chì, tẩy 
III. Tổ chức dạy học
1.Ô ĐTC
2. Khở động:
* KTBC: 
- Phân biệt loại hình quần cư thành thị và nông thôn ở nước ta?
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Tìm hiểu về cách vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta, gđ 2000 – 2014
* Mục tiêu: Biết cách vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP 
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu một HS đọc bài tập.
CH: Nêu các bước bài tập vẽ biểu đồ cơ cấu? Bài tập này không cần phải làm những bước nào? Vì sao?
Bước 1: Chọn biểu đồ.
- GV đặt tình huống nếu đầu bài không yêu cầu rõ là vẽ biểu đồ miền thì em sẽ lựa chọn vẽ biểu đồ gì? 
(biểu đồ tròn, biểu đồ cột, cột chồng đều không khả thi nên vẽ biểu đồ miền là tối ưu nhất ). 
*GV hướng dẫn cách nhận biết và vẽ biểu đồ miền:
- Trường hợp ít năm thường vẽ biểu đồ tròn.
- Khi chuỗi số liệu là nhiều năm, mỗi năm lại kèm theo chuỗi số liệu (từ ba năm, mỗi năm có từ ba số liệu trở lên thì vẽ vẽ biểu đồ miền). 
- Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.
Bước 2: Vẽ biểu đồ.
 - Treo bảng phụ biểu đồ miền đã vẽ sẵn khung. Hướng dẫn biểu đồ là hình chữ nhật, trục tung có trị số 100%, trục hoành là khoảng cách các năm. Khoảng cách giữa các năm dài hay ngắn tương ứng khoảng cách năm.
- Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không lần lượt theo các năm.
- Vẽ đến đâu tô màu đến đó ( hoặc kẻ gạch).
- Vẽ bảng chú thích.
- GV vẽ mẫu năm 2000, 2005, và gọi HS lên vẽ tiếp. 
-Tổ chức HS vẽ.
Bước 3: nhận xét biểu đồ.
 Nội dung chính
1. Bài tập 1: vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta, gđ 2000 – 2014
- Bước 1: Lựa chọn vẽ biểu đồ (biểu đồ miền ).
- Bước 2: Vẽ biểu đồ 
(Tên biểu đồ, kí hiệu biểu đồ, chú giải ).
Biểu đồ: Sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta, gđ 2000 – 2014
* Nhận xét biểu đồ.
CH: Dựa vào biểu đồ nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm bổ sung. 
- GV chuẩn xác kiến thức
* Nhận xét biểu đồ.
1. Sự giảm mạnh cơ cấu dân số nông thôn từ 75,9% xuống 66,9% nói lên: Nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực tiến bộ .
2. Tỉ trọng khu vực thành thị tăng nhanh phản ánh: Quá trình đô thị hoá đang tiến triển.
Gv cho HS làm bài tập 2: Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991- 2002( sách ĐL 9- 60)
2. Bài tập 2: Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991- 2002: 
D.VỤ
CN - XD
N - LN N
 Biểu đồ cơ cấu GDP thời kỳ 1991- 2002 (%)
* Nhận xét biểu đồ.
CH: Dựa vào biểu đồ nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm bổ sung. 
- GV chuẩn xác kiến thức.
 * Nhận xét biểu đồ.
1. Sự giảm mạnh tỉ trọng nông – lâm - ngư nghiệp từ 40,5% xuống 23% nói lên: Nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực tiến bộ từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
2. Tỉ trọng khu vực CN - XD tăng nhanh phản ánh: Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang tiến triển.
3. Củng cố, KTĐG
Gv thu sản phẩm cảu HS chấm bài. 
4.Hướng dẫn HS học bài ở nhà: 
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu nguồn lao đông và việc làm, chất lượng cuộc sống ở nước ta.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_9_bai_1_dan_cu_4_tiet_nam_hoc_2018_2019.doc