Giáo án Hình học 9 - Tiết 34: Vị trí tương đối của hai đường tròn (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Tân
I/. MỤC TIÊU
-Kiến thức:
-Học sinh hiểu được vị trí tương đối của hai đường tròn qua các hệ thức tương ứng (d
-Kĩ Năng:
-Biết vẽ hai đường tròn khi số điểm chung là 0, 1, 2; Biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
-Rèn luyện kỹ năng trình bày.
II/. CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III/. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn? Tính chất của đoạn nối tâm?
HS Trả lời
GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới
GV : Ta đã biết ba vị trí tương đối của hai đường tròn, khái niệm đường nối tâm, vậy đoạn nối tâm có quan hệ như thế nào với các bán kính của hai đường tròn trong từng vị trí tương ứng. Chúng ta tìm hiểu bài 8!
Ngày soạn:....../....../........ Ngày dạy:....../......./........ TUẦN 20 TIẾT 34 I/. MỤC TIÊU -Kiến thức: -Học sinh hiểu được vị trí tương đối của hai đường tròn qua các hệ thức tương ứng (d R, d = r +R,...) và điều kiện để mỗi vị trí tương ứng có thể xảy ra. -Kĩ Năng: -Biết vẽ hai đường tròn khi số điểm chung là 0, 1, 2; Biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. -Rèn luyện kỹ năng trình bày. II/. CHUẨN BỊ - GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III/. TIẾN HÀNH 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1 : Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn? Tính chất của đoạn nối tâm? HS Trả lời GV Nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới GV : Ta đã biết ba vị trí tương đối của hai đường tròn, khái niệm đường nối tâm, vậy đoạn nối tâm có quan hệ như thế nào với các bán kính của hai đường tròn trong từng vị trí tương ứng. Chúng ta tìm hiểu bài 8! TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ 15’ Hoạt động 1 1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính Giới thiệu nội dung bài học: “Trong mục này ta xét (O,R) và (O',r) trong đó R r”. Ta xét từng trường hợp cụ thể. Quan sát hình 90 (bảng phụ), hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Hãy điền vào chỗ trống: R – r c OO' c R + r ? Giới thiệu hệ thức trường hợp hai đường tròn cắt nhau: Yêu cầu HS đọc và làm ?1 Hãy chứng minh khẳng định trên -Có mấy trường hợp tiếp xúc của hai đường tròn? GV Treo bảng phụ hình 91 và hình 92 cho HS quan sát hai trường hợp tiếp xúc. Hãy điền vào chỗ trống: OO' c R + r; OO' c R – r? Yêu cầu HS đọc và làm ?22h Hãy chứng minh các khẳng định trên Gợi ý: Hai đường tròn tiếp xúc nhau tại 1 điểm thì tiếp điểm quan hệ như thế nào với đoạn nối tâm? GV Đưa bảng phụ giới thiệu các trường hợp hai đường tròn không giao nhau. Hãy điền vào chỗ trống: OO' c R + r; OO' c R - r? GV Chốt lại (O) và (O’) cắt nhau (O) và (O’) tiếp xúc ngoài (O) và (O’) tiếp xúc trong (O) và (O’) ở ngoài nhau (O) và (O’) đựng nhau OO’<R - r Khẳng định rằng mệnh đề đảo của các mệnh đề trên cũng đúng và ghi mũi tên ngựơc() vào các mệnh đề trên Cho HS nghiên cứu bảng tóm tắt trong SGK Hoạt động 2 2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn Giới thiệu: Tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Có mấy loại tiếp tuyến chung của hai đường tròn? Yêu cầu HS vẽ hình các trường hợp GV Lưu ý: + Tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối tâm. + Tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm. Yêu cầu HS đọc và làm ?3 Quan sát các hình 97a, b, c, d trên hình nào có vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn ? Đọc tên các tiếp tuyến chung đó. Nêu các ví dụ trong thực tế có liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn? GV Trong thực tế, ta thường gặp những đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn GV Nhận xét 1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính HS Lắng nghe a) Hai đường tròn cắt nhau HS Quan sát HS Trả lời: R – r < OO' < R + r HS Thực hiện Áp dụng BĐT tam giác cho DOAO’ ta có: OA -O’A < OO’< AO + AO’ Hay R – r < OO' < R + r b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau HS Trả lời: Có hai trường hợp tiếp xúc của hai đường tròn HS Quan sát và trả lời Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong OO' = R + r OO' = R – r HS Thực hiện A nằm giữa O và O’ nên: OO’ = OA + AO’ = R + r O’ nằm giữa O và A nên: OO’ + O’A = OA hay OO’ + r = R OO’ = R - r c) Hai đường tròn không giao nhau HS Quan sát Ở ngòai nhau (O) đựng (O') Đồng tâm OO' > R + r OO' < R – r HS Xem bảng tóm tắt của GV HS Đọc bảng tóm tắt trang 121 SGK 2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn HS Theo dõi Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó. HS Trả lời: + Tiếp tuyến chung ngoài + Tiếp tuyến chung trong. HS Thực hiện d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài m1 và m2 là các tiếp tuyến chung trong HS Thực hiện Hình 97a: Tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2, tiếp tuyến chung trong m. Hình 97b: Tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2, Hình 97c: Tiếp tuyến chung ngoài d Hình 97c: Không có tiếp tuyến chung. HS Trả lời: + Bánh xe và dây cua-roa + Hai bánh răng khớp với nhau + Líp nhiều tầng của xe đạp HS Tìm thêm vài ví dụ thực tế HS Nhận xét 4. Củng cố (8’) -Làm bài 35 trang 122 SGK Bài 35/122: Bài giải Vị trí tương đối của hai đường tròn Số điểm chung Hệ thức giữa d, R, r (O;R) đựng (O;r) 0 d < R - r Ở ngoài nhau 0 d > R + r Tiếp xúc ngoài 1 d = R + r Tiếp xúc trong 1 d = R – r Cắt nhau 2 R - r < d < R + r Bài 36/122: Bài giải a) Gọi (O') là đường tròn đường kính OA. Vì OO' = OA – O'A nên hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc trong. b) Ta có DACO có đường trung tuyến CO' bằng nên. ACO = 900 Ta lại có DAOD (AO = OD) cân tại O có OC là đường cao nên là đường trung tuyến, do đó AC = CD. 5. Dặn dò (1’) Học bài Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 37; 38; 39 trang 123 SGK Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Duyệt của BGH Giáo viên soạn Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_tiet_34_vi_tri_tuong_doi_cua_hai_duong_tr.doc